Nói như vậy để khẳng định với khách hàng đang phân có nên mua xe Innova để chạy dịch vụ rằng: hãy mua xe Innova để chạy dịch vụ. Innova 2019 có 4 phiên bản, trong đó 2 phiên bản được cho là phù hợp với kiểu xe chạy dịch vụ đó chính là Innova E và G. Toyota Fortuner G 2017. Toyota Fortuner G 2017 là mẫu xe có giá thấp nhất và có doanh số tốt nhất trong đại gia đình xe Toyota Fortuner. Xe thực sự ghi điểm đối với nhóm khách hàng có nhu cầu mua xe chạy dịch vụ vì tính tiết kiệm của mình cũng như vốn đầu tư ban đầu thấp. (Muaxegiabeo.Com) So sánh Xpander và Innova, 2 mẫu xe này nên mua xe nào cho gia đình hoặc chạy dịch vụ. Có nên mua Xpander hay vay thêm tiền mua Innova 2020, đâu sẽ là sự chọn lựa tối ưu hơn. Nhận định chung về 2 xe Toyota Innova là mẫu xe đa dụng, rất […] Sau tết các điểm bán đào và lê rừng ở chợ Quảng An (Hà Nội) vẫn nhộn nhịp khách mua, dù giá bán không hề rẻ. Advertisement Quảng cáo | Email: quangcao@baocungcau.net | Hotline: 0917 267 237 Tiến Trần Chí Nếu bạn có kinh tế thì nên mua xe Innova vì xe innova chạy máy xăng, khi di chuyển sẽ êm ái, đỡ ồn hơn Fortuner. Nếu ở HN hoặc HCM thì giá lăn bánh gần 900 triệu đồng, còn ở các tỉnh khác thì rẻ hơn chút xíu. Ưu điểm của Innova 2016: Xe thoáng, rộng, động cơ Sau đây là những mẫu ô tô giá rẻ nên mua ở từng phân khúc như 4 – 5 chỗ, 7 chỗ, hạng sang… Các xe 4 – 5 chỗ giá rẻ nhất. Kia Morning (hạng A) Với ngân sách 200 triệu đồng hiện khó mua được xe ô tô mới nhưng chỉ từ hơn 300 triệu đồng là có thể. Những dòng xe 7 chỗ dưới 1 tỷ đáng mua nhất năm 2022 1. Mitsubishi Xpander. Được mệnh danh là "vua doanh số" phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ, Xpander dường như luôn là cái tên được nghĩ đến đầu tiên khi sở hữu thiết kế thể thao với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng của Mitsubishi. zI93OZ. Bền bỉ, tiết kiệm, rộng rãi… nhưng cũng nhiều người đánh giá xe Toyota Innova cũ có không ít nhược điểm. Vậy có nên mua Toyota Innova cũ không? Toyota Innova được đánh giá là một trong những sự lựa chọn đáng tham khảo nhất trong phân khúc xe 7 chỗ từ trước đến nay. Trong khi giá xe Innova mới hiện nay từ hơn 770 triệu đến gần cả tỷ đồng thì mua Innova cũ được xem là giải pháp tiết kiệm đáng kể. Khác với các mẫu SUV như Toyota Fortuner cũ, Ford Everest cũ… Toyota Innova có ưu thế sở hữu không gian rộng rãi hơn cho cả 3 hàng ghế. Đồng thời Innova còn thừa hưởng nhiều thế mạnh từ thương hiệu Toyota như độ bền bỉ cao, tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng bình dân, khả năng giữ giá tốt, đặc biệt là mức độ phổ biến nhiều… Tuy nhiên, bên cạnh ưu điểm Toyota Innova cũ cũng có không ít nhược điểm về khả năng vận hành cũng như trang bị, thiết kế… Vậy có nên mua Toyota Innova cũ không? Hay Toyota Innova cũ sẽ phù hợp với những người mua nào? Xem thêm Có nên mua xe hơi cũ không? Showroom ô tô cũ vui lòng liên hệ để đặt Hotline CÁC ĐỜI TOYOTA INNOVA CŨGIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2006GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2007GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2008GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2009GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2010GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2011GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2012GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2013GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2014GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2015GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2016GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2017GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2018GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2019CÓ NÊN MUA TOYOTA INNOVA CŨ?NÊN MUA XE INNOVA CŨ ĐỜI NÀO, BẢN NÀO TỐT NHẤT?Cân nhắc xe Innova 7 chỗ cũ giá rẻ dưới 200 – 300 triệuƯu tiên xe Innova cũ từ đời 2012 trở về sau, tốt nhất từ đời 2016Nên mua Innova cũ tránh bản Innova và MUA INNOVA CŨ TRẢ GÓP KHÔNG?KINH NGHIỆM MUA XE INNOVA CŨCách kiểm tra xe Innova cũCách phân biệt các phiên bản InnovaCÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ INNOVA CŨ Thế hệ thứ 1 2004 – 2015 Toyota Innova ra mắt lần đầu tiên vào năm 2004 tại Indonesia. Sự ra đời của Innova nằm trong dự án IMV của hãng Toyota với việc tung ra 3 mẫu xe mới xe SUV Toyota Fortuner, xe bán tải Toyota Hilux và xe MPV Toyota Innova. Tên gọi “Innova” nghĩa là “sự đổi mới” được sử dụng chung cho mẫu xe này ở hầu hết các quốc gia khu vực châu Á, riêng tại Indonesia xe có tên gọi khác là Toyota Kijang Innova. Ra mắt ở nhiều nước, Toyota Innova nhanh chóng gặt hái thành công, nhất là tại thị trường Ấn Độ, Thái Lan, Đài Loan, Malaysia… Sau đó, mẫu xe này tiếp tục được ưa chuộng nhiều hơn ở khu vực Trung Đông và châu Phi. Riêng tại Việt Nam, Toyota Innova chính thức được giới thiệu vào năm 2006, thay thế cho dòng xe Toyota Zace đã lỗi thời. Toyota Innova 2006 – 2007 có 2 phiên bản số sàn là Innova G và Innova J. Hãng Toyota thực hiện nâng cấp lần đầu cho Innova vào năm 2008, thêm Innova V số tự động. Đến năm 2012, Innova tiếp tục được nâng cấp lần 2. Năm 2013, Toyota ra mắt Innova facelift lần 3. Toyota Innova ra mắt tại Việt Nam lần đầu tiên vào năm 2006 Thế hệ thứ 2 2016 – nay Toyota Innova thế hệ thứ 2 ra mắt vào năm 2016 với sự “lột xác” hoàn toàn từ ngoại thất đến nội thất. Ở thế hệ thứ 2, xe có 3 phiên bản và Thiết kế của Toyota Innova trông mạnh mẽ hơn, trang bị hiện đại hơn. Với thay đổi này, Toyota Innova ngày càng củng cố vị thế của mình trong phân khúc xe 7 chỗ Việt. Toyota Innova thế hệ thứ hai ra mắt vào năm 2016 với sự “lột xác” hoàn toàn GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2006 Toyota Innova 2006 ra mắt lần đầu tiên tại Việt Nam vào tháng 1/2006, thay thế cho chiếc Toyota Zace đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình. Toyota Innova 2006 được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức lắp ráp trong nước với 2 phiên bản số sàn G và J. Giá xe Toyota Innova 2006 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 185 – 270 Đánh giá Toyota Innova 2006 cũ Ngoại thất Ở thời điểm ra mắt, Toyota Innova 2006 được đánh giá cao về mặt thiết kế. So các mẫu xe cùng đời, Innova 2006 sở hữu kiểu dáng thanh lịch, khá hiện đại. Cách nhận biết đời Innova cũ 2006 dễ nhất đó là lưới tản nhiệt phân thành 2 tầng với 2 thanh ngang to bản nằm đối xứng với logo ở giữa. Cụm đèn trước bo tròn khá tinh tế. Hốc gió cản trước hình thang ngược kéo dài. Đèn sương mù nằm 2 bên. Ngoại thất Toyota Innova 2006 cũ Nội thất Nội thất Toyota Innova 2006 được đánh giá cao khi sở hữu không gian rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Ghế có thể gập và trượt linh hoạt. Innova 2006 G cũ có ghế bọc da cao cấp, bản Innova J ghế bọc nỉ. Vô lăng Innova 2006 loại 4 chấu, ốp gỗ ở bản G. Tương tự, taplo phiên bản này cũng được ốp gỗ. Cụm điều khiển trung tâm khá được chăm chút, thiết kế gọn gàng. Innova 2006 được trang bị dầu CD, âm thanh 6 loa. Toyota Innova G được trang bị điều hoà 2 dàn lạnh, còn bản Innova J dùng 1 dàn lạnh. Nội thất Toyota Innova 2006 cũ Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2006 trang bị động cơ I4 VVT-i công suất cực đại 134 mã lực tại vòng/phút, mô men xoắn cực đại 182 Nm tại vòng/phút, kết hợp hộp số tay 5 cấp. Ưu điểm Các chi tiết lắp ráp liền mạc, cửa đóng chắc chắn Rộng rãi cả 3 hàng ghế, các tính năng trượt, gập, ngả vẫn hoạt động trơn tru Điều hoà làm lạnh tốt, nhanh, đủ cho cả 3 hàng Máy xe vẫn còn hoạt động tương đối Tiết kiệm nhiên liệu Nhược điểm Sơn xe xuống màu, mâm xe bị trầy xước nhiều Hệ thống âm thanh ở mức tạm Cách âm kém, chạy xe có tiếng ù, tiếng vọng từ gầm xe Chạy tốc độ cao thiếu ổn định, tăng tốc yếu GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2007 Toyota Innova 2007 được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức lắp ráp trong nước với 2 phiên bản số sàn G và J. Toyota Innova cũ đời 2007 vẫn giữ nguyên, giống với đời 2006. Người mua có thể tham khảo đánh giá xe Innova 2007 cũ ở phần đánh giá Innova 2006 bên trên. Giá xe Toyota Innova 2007 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 190 – 270 Xe Toyota Innova 2007 cũ GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2008 Toyota Innova 2008 có sự nâng cấp về thiết kế và trang bị so với đời 2006 – 2007. Đặc biệt, được bổ sung thêm phiên bản số tự động Innova V mang đến tổng cộng 3 phiên bản số sàn G, J và V. Giá xe Toyota Innova 2007 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 190 – 300 Toyota Innova số tự động 250 – 370 Đánh giá Toyota Innova 2008 cũ Toyota Innova cũ 2008 có nhiều thay đổi về mặt thiết kế ngoại thất so với đời trước. Dễ nhận biết nhất là lưới tản nhiệt chuyển sang kiểu tạo hình chữ V mạ chrome, bên trong xếp tầng với 2 thanh nan chạy ngang. Riêng bản tự động Innova V có hốc gió cản trước mở rộng kích thước lớn hơn. Thân xe Innova 2008 cũng được thêm các đường dập gân năng động hơn. Hệ thống đèn xe Toyota Innova 2008 cũng được tinh chỉnh lại kích thước. Xe Toyota Innova 2008 cũ Về trang bị an toàn, Innova 2008 có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, 2 túi khí, cảm biến lùi, hệ thống chống trộm. GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2009 Toyota Innova 2009 vẫn giữ nguyên, giống với đời 2008. Xe lắp ráp trong nước với 3 phiên bản G, J và V. Người mua có thể tham khảo đánh giá xe Innova cũ 2009 ở phần đánh giá Innova 2008 bên trên. Giá xe Toyota Innova 2009 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 230 – 360 Toyota Innova số tự động 310 – 380 Xe Toyota Innova 2009 cũ GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2010 Toyota Innova 2010 cũ vẫn giữ nguyên như đời 2008 – 2009. Xe lắp ráp trong nước với 3 phiên bản G, J và V. Người mua có thể tham khảo đánh giá xe Innova 2010 cũ ở phần đánh giá Innova 2008 bên trên. Giá xe Toyota Innova 2010 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 240 – 360 Toyota Innova số tự động 340 – 400 Xe Toyota Innova 2010 cũ GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2011 Toyota Innova 2011 cũ không thay đổi từ lần nâng cấp năm 2009. Xe lắp ráp trong nước với 3 phiên bản G, J và V. Người mua có thể tham khảo đánh giá xe Innova 2011 cũ ở phần đánh giá Innova 2008 bên trên. Giá xe Toyota Innova 2011 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 260 – 420 Toyota Innova số tự động 360 – 450 Xe Toyota Innova 2011 cũ GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2012 Toyota Innova 2012 cũ là một phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của thế hệ đầu tiên, có nhiều điểm khác so với đời trước. Hãng Toyota bổ sung thêm 1 phiên bản mới là Innova E nâng tổng số phiên bản lên 4 bao gồm J, E, G và V. Xe vẫn duy trì lắp ráp trong nước. Giá xe Toyota Innova 2012 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 320 – 450 Toyota Innova số tự động 400 – 470 Đánh giá Toyota Innova 2012 cũ Ngoại thất Điểm thay đổi nhiều nhất ở Toyota Innova 2012 cũ là ở phần đầu xe. Diện mạo đầu xe Innova cũ 2012 phảng phất hình ảnh của các mẫu xe Toyota Fortuner, Toyota Hilux và Toyota Camry cũ cùng thời. Lưới tản nhiệt 3D chữ V mở rộng hơn, bên trong có 3 thanh nan. Cụm đèn vuốt sang 2 bên, vuông vắn hơn. Hốc gió cản trước hình thang mở rộng. Đèn sương mù nằm lọt lòng trong hốc sâu nhựa đen. Cản trước nhấn nhá hầm hố hơn. Ngoại thất Toyota Innova 2012 cũ Nội thất Nội thất Toyota Innova 2012 cũng có sự tinh chỉnh khác trước ở bảng taplo, cho cảm giác gãy gọn, mạnh mẽ hơn. Cả 3 phiên bản J, E, G đều bọc ghế nỉ, chỉ riêng bản V được bọc ghế da. Taplo bản V cũng được trang trí thêm ốp gỗ và mạ bạc. Vô lăng Innova cũ 2012 vẫn giữ kiểu 4 chấu như trước. Tuy nhiên cụm đồng hồ phía sau làm mới với dạng LED 3D Optitron. Các phiên bản Innova 2012 J, E, G sử dụng đầu CD, âm thanh 6 loa. Riêng bản V được trang bị đầu DVD cùng màn hình cảm ứng 7 inch. Tất cả các phiên bản đều có điều hoà 2 dàn lạnh. Nội thất Toyota Innova 2012 cũ Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2012 vẫn giữ nguyên dùng động cơ kết hợp hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Ưu điểm Có đổi mới về thiết kế, đến nay vẫn khá bền dáng Các chi tiết ngoại thất chưa xuống cấp nhiều Điều hoà 2 dàn lạnh được trang bị ở tất cả các bản Vận hành khá bền, tốt trong tầm giá bán, ít hỏng vặt Hệ thống phuộc vẫn còn khá tốt Tiết kiệm nhiên liệu trung bình, mức tiêu thụ xe cũ tầm 7 – 9 lít/km Nhược điểm Hệ thống âm thanh ở mức tạm Cách âm chưa cải thiện nhiều Tải nhẹ chạy tốc độ cao hơi thiếu ổn định GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2013 Toyota Innova 2013 có thêm nâng cấp mới ở hệ thống an toàn, còn thiết kế, trang bị và động cơ vẫn giữ từ đời 2012. Cụ thể, phanh trước Innova cũ 2013 chuyển sang dùng phanh đĩa thông gió. Bộ căng đai khẩn cấp ở dây an toàn trước, 2 túi khí trở thành trang bị tiêu chuẩn có mặt trên tất cả phiên bản. Bản J bổ sung thêm chống bó cứng phanh ABS, bản G và E bổ sung thêm cảm biến lùi như bản V. Giá xe Toyota Innova 2013 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 340 – 450 Toyota Innova số tự động 420 – 500 Xe Toyota Innova 2013 cũ GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2014 Toyota Innova 2014 tiếp tục có sự nâng cấp nhẹ về thiết kế, trang bị. Xe vẫn giữ 4 phiên bản J, E, G và V lắp ráp trong nước. Giá xe Toyota Innova 2014 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 360 – 460 Toyota Innova số tự động 420 – 500 Đánh giá Toyota Innova 2014 cũ Ở đời 2014, lưới tản nhiệt mở rộng lớn hơn, cho cảm giác cứng cáp hơn. Phần cản trước cũng tinh chỉnh cắt xẻ hầm hố hơn. Ngoài ra, cách nhận biết đời Innova 2014 cũ dễ nhất là phần mâm xe được thiết kế lại hoàn toàn mới với kiểu 5 chấu kép hiện đại hơn. Xe Toyota Innova 2014 cũ Toyota Innova cũ đời 2014 cũng có sự tinh chỉnh ở cụm đồng hồ sau vô lăng. Cụ thể cụm đồng hồ được thêm 1 màn hình hiển thị đa thông tin nhỏ. GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2015 Toyota Innova 2015 cũ nhìn chung không có sự thay đổi so với đời xe 2013 – 2014 cũ, chỉ khác ở việc nâng cấp trang ở các phiên bản. Xe vẫn giữ 4 phiên bản J, E, G và V lắp ráp trong nước. Giá xe Toyota Innova 2015 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 400 – 500 Toyota Innova số tự động 420 – 520 Toyota Innova 2015 cũ có sự nâng cấp trang bị ở các phiên bản so với đời 2014. Cụ thể Innova E và Innova G được trang bị thêm gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, sử dụng mâm đúc kiểu mới. Innova E được trang bị đồng hồ Optiton và màn hình đa thông tin như các bản cao. Ở bản J, mâm sắt cũng sử dụng kích thước lớn. Toyota Innova 2015 cũ là gợi ý đáng tham khảo với những ai đang tìm mua xe 7 chỗ cũ 400 triệu. Xe Toyota Innova 2015 cũ GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2016 Toyota Innova 2016 đánh dấu bước chuyển mình sang thế hệ thứ 2 của mẫu xe MPV Nhật “ăn khách” này. So với thế hệ trước, Innova 2016 có sự nâng cấp toàn diện. Innova 2016 có 3 phiên bản và vẫn duy trì lắp ráp trong nước. Giá xe Toyota Innova 2016 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 500 – 580 Toyota Innova số tự động 610 – 650 Đánh giá Toyota Innova 2016 cũ Ngoại thất Ngoại thất Toyota Innova 2016 “lột xác” hoàn toàn so với các đời Innova cũ trước đây. Cách nhận diện Innova 2016 cũ dễ nhất là ở phần lưới tản nhiệt kích thước lớn, chuyển từ kiểu chữ V sang lục giác. Bên trong, phần trên là 2 thanh mạ chrome kiết nối liền mạch với cụm đèn trước, phần dưới là các thanh nan nhựa đen bóng góc cạnh. Ngoại thất Toyota Innova 2016 cũ Cụm đèn trước Innova 2016 cũ cũng khác khi bóp gọn sắc sảo hơn. Đèn sương mù và báo rẽ bên dưới xếp gọn thành cụm hình quả trám. Bản không có đèn sương mù. Phần đuôi xe Toyota Innova cũ 2016 cũng khác nhiều với đường nét dứt khoát, mạnh mẽ hơn. Cụm đèn hậu đổi mới thành kiểu L ngược hiện đại. Toyota Innova 2016 và sử dụng lazang 16 inch, bản sử dụng lazang 17 inch. Nội thất Tương tự ngoại thất, nội thất Toyota Innova 2016 cũ cũng thay đổi mạnh mẽ trở nên hiện đại và tinh tế hơn trước, lấy nhiều cảm hứng từ Toyota Fortuner cũ cùng đời. Bản được bọc da, các bản còn lại dùng ghế nỉ. Vô lăng Innova 2016 vẫn kiểu 4 chấu nhưng sắc sảo hơn trước với các chi tiết ốp gỗ và mạ bạc, tích hợp đầy đủ nút chức năng ở bản và Toyota Innova 2016 trang bị tiêu chuẩn điều hoà 2 dàn lạnh, riêng bản có điều hoà tự động. Bản dùng màn hình cảm ứng 7 inch. Nội thất Toyota Innova 2016 cũ Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2016 vẫn trang bị động cơ I4 VVT-i mã 1TR-FE từ các đời Innova cũ trước đây, công suất cực đại 134 mã lực tại vòng/phút, mô men xoắn cực đại 182 Nm tại vòng/phút. Tuy nhiên động cơ áp dụng công nghệ van biến thiên kép Dual VVT-i thay cho VVT-i trước đây, giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn bản cũ. Hộp số tự động 4 cấp nâng lên 6 cấp, hộp số sàn vẫn dùng loại 5 cấp. Ưu điểm Thiết kế hiện đại hơn, vẫn còn giữ đến đời 2019 – 2020 3 hàng ghế rộng rãi Điều hoà làm lạnh tốt Có tính năng hỗ trợ lái công suất lớn PDW khi cần vượt Hệ thống treo êm, khung gầm cải tiến giúp thân xe ổn định hơn Hộp số tự động 6 cấp mượt Tiết kiệm nhiên liệu hơn thế hệ cũ Giá tốt, phù hợp với người cần tìm mua xe 7 chỗ cũ 600 triệu Nhược điểm Vô lăng hơi nặng khi đi phố Động cơ đáp ứng sức mạnh đủ dùng, trên đường trường chưa mạnh mẽ Thiếu một vài trang bị như camera lùi, đèn LED ban ngày… GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2017 Toyota Innova 2017 cũ vẫn giữ nguyên như đời 2016 cũ. Xe vẫn giữ 3 phiên bản lắp ráp trong nước gồm và Người mua có thể tham khảo đánh giá Innova 2017 cũ ở phần đánh giá 2016 cũ bên trên. Giá xe Toyota Innova 2017 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 560 – 610 Toyota Innova số tự động 630 – 750 Xe Toyota Innova 2017 cũ GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2018 Toyota Innova 2018 có sự nâng cấp nhẹ so với đời trước, đồng thời ra mắt thêm phiên bản mới Toyota Venturer. Như vậy đến đời 2018, Innova có 4 phiên bản gồm và Venturer. Giá xe Toyota Innova 2018 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 580 – 680 Toyota Innova số tự động 650 – 780 Đánh giá Toyota Innova 2018 cũ Toyota Innova Venturer là một biến thể thể thao của mẫu xe Innova. Venturer vẫn giữ những đường nét thiết kế chung như các phiên bản khác. Nhưng có nhiều chi tiết được tinh chỉnh tạo nên nét mạnh mẽ, cá tính hơn như lưới tản nhiệt full đen viền chorme; cản trước, cản sau và thân xe đều thêm các nẹp ốp viền chrome; màu xe đặc sắc hơn khi có thêm màu đen và nhỏ nhám. Xe Toyota Innova Venturer 2018 cũ Các phiên bản Toyota Innova 2018 khác cũng có một vài nâng cấp nhẹ như bản Innova có thêm đèn chiếu gần LED, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, hàng ghế thứ 2 tách thành 2 ghế độc lập có lối đi ở giữa. GIÁ BÁN XE TOYOTA INNOVA 2019 Toyota Innova 2019 vẫn giữ 4 phiên bản lắp ráp trong nước gồm và Venturer. Tuy nhiên cũng như các xe Toyota khác như Toyota Vios, Innova 2019 được nâng cấp đáng kể ở hệ thống an toàn. Các phiên bản Innova 2019 đều có 7 túi khí, hệ thống phanh ABS – BA – EBD, hệ thống ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, cảm biến sau… Giá xe Toyota Innova 2019 cũ triệu đồng Toyota Innova số sàn 690 – 770 Toyota Innova số tự động 700 – 830 Xe Toyota Innova 2019 cũ CÓ NÊN MUA TOYOTA INNOVA CŨ? Ưu điểm Toyota Innova cũ Thiết kế bền dáng Tuy vào năm 2016, thiết kế Toyota Innova có sự “lột xác” đáng kể. Song nhìn chung trong suốt hơn 10 năm qua, trải qua 2 thế hệ, thiết kế tổng thể của Innova theo phong cách thanh lịch, nhẹ nhàng, trung tính, không quá cá tính, nổi bật nhưng lại khá bền dáng, không có cảm giác quá lỗi thời. Toyota Innova cũ sở hữu thiết kế trung tính, bền dáng Bền bỉ, ít hư hỏng Nếu xe Toyota Vios cũ là “nồi đồng cối đá” của làng xe 5 chỗ thì Toyota Innova cũng được xem là “nồi đồng cối đá” của phân khúc xe 7 chỗ. Nói về độ bền thì trong phân khúc khó có mẫu xe 7 chỗ nào vượt qua Innova của Toyota. Đa phần các chủ xe Innova, nhất là những chủ xe chạy dịch vụ đều có lời khen “con cưng của mình” về độ bền. Toyota Innova cũ ít hỏng vặt, hư hỏng nặng là càng không. Nếu chịu khó bảo dưỡng đúng hạn, xe có thể vận hành ổn dù đã qua sử dụng hơn 10 năm. Sửa chữa dễ, chi phí bình dân Là mẫu xe 7 chỗ “quốc dân” nên việc sửa chữa Toyota Innova không quá khó. Xe Innova đời cũ không nhất thiết phải đưa vào gara chính hãng bởi bên ngoài có không ít gara chuyên sửa xe Toyota nói chung và Innova cũ nói riêng. Phụ tùng Innova cũng dễ tìm được hàng chất lượng, giá tốt. Ví dụ như một số phụ tùng Innova đời 2015 có thể dùng để thay thế cho xe đời 2007, 2008. Hệ thống máy lạnh bền Hệ thống máy lạnh bền là một ưu điểm lớn mà nhiều chủ xe Toyota Innova đều công nhận. Điều hoà 2 dàn lạnh độc lập. Xe có cửa gió ở hàng ghế thứ 2 và cả hàng ghế thứ 3. Dù ở thế hệ đầu tiên và cho đến thế hệ thứ 2 ở phiên bản thấp, hệ thống máy lạnh của Innova vẫn là dạng chỉnh cơ, nhưng vẫn làm lạnh nhanh ở cả 3 hàng ghế. Không gian rộng rãi, thoải mái Đây là ưu điểm lớn nhất của một mẫu MPV như Toyota Innova mà các đối thủ cùng tầm giá khó so bì được. Thiết kế chuẩn cho 8 chỗ ngồi, không chỉ hàng ghế thứ 2 và mà hàng ghế thứ 3 cũng rất rộng. Mỗi hàng ghế đủ chỗ ngồi thoải mái cho cả 3 người lớn. Khoảng trần xe bên trên và khoảng trống để chân ở dưới cũng đủ dùng, giúp không gian xe khá thoáng. Toyota Innova cũ 7 chỗ là mẫu xe rộng rãi nhất phân khúc Tiết kiệm nhiên liệu Dung tích bình xăng 70 lít, mức tiêu thụ nhiên liệu Toyota Innova cũ trung bình từ 8,5 – 11 lít/100km. Đây được đánh giá là con số lý tưởng ở xe ô tô 7 chỗ cũ. Nếu cần tìm một chiếc xe tiết kiệm xăng để phục vụ di chuyển gia đình, công ty hay chạy dịch vụ taxi, Grab… thì rõ ràng Toyota Innova cũ rất đáng tham khảo. Khả năng giữ giá tốt Các xe Toyota nói chung và Toyota Innova riêng đều là những mẫu xe có khả năng giữ giá tốt khi bán lại. Một số chiếc Innova dù ở thế hệ cũ, nhưng được chủ xe tân trang bọc da, lắp thêm màn hình DVD, camera lùi… có giá bán càng cao hơn. Nếu mua đời xe không quá cũ, người mua Innova cũ hoàn toàn có thể bán lại sau này. Nhược điểm Toyota Innova cũ Trang bị “nghèo nàn” Trang bị “nghèo nàn” luôn là nhược điểm lớn của “ông vua 7 chỗ” Toyota Innova. Ở thế hệ cũ, các trang bị nội, ngoại thất lẫn trang bị an toàn của xe đều ở mức cơ bản. Và thậm chí bước sang thế hệ thứ 2, điển hình như Toyota Innova 2018 – 2019, xe vẫn không có camera lùi, đèn định vị ban ngày, sấy gương hậu, cảm biến gạt mưa tự động, điều khiển hành trình… Trang bị Toyota Innova cũ chỉ ở mức đủ dùng Sức mạnh động cơ hạn chế Sử dụng duy nhất động cơ loại qua cả 2 thế hệ, Toyota Innova được nhận định chỉ đáp ứng sức mạnh vừa đủ khi di chuyển trong đô thị. Còn nếu chở đủ cả 7 hành khách hay chở hành lý nặng di chuyển trên đường trường thì khối động cơ có vẻ “đuối”. Nhất là càng qua quá trình sử dụng nhiều, động cơ càng dễ xuất hiện tình trạng ì. Khi lên dốc cao hay cần vượt gấp sẽ hơi ì ạch, một số xe đời trước 2010 thường phát tiếng gầm lớn. Xem thêm Có nên mua Toyota Vios cũ chạy dịch vụ không? Kinh nghiệm mua Altis cũ Tư vấn mua Kia Morning cũ chính chủ — Dù vẫn có không ít nhược điểm về vận hành, trang bị nhưng khách quan mà nói thì Toyota Innova thuộc phân khúc xe 7 chỗ “giá mềm” nên khó thể đòi hỏi quá cao như Toyota Fortuner cũ. Được định hình là một chiếc MPV, Toyota Innova đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của nó. Không gian cực rộng rãi, thiết kế dễ nhìn, vận hành bền bỉ lành tính, trang bị đủ dùng, nhiên liệu tiết kiệm, giữ giá tốt… khó có lựa chọn nào trong phân khúc tốt hơn Toyota Innova ở thời điểm hiện tại. NÊN MUA XE INNOVA CŨ ĐỜI NÀO, BẢN NÀO TỐT NHẤT? Cân nhắc xe Innova 7 chỗ cũ giá rẻ dưới 200 – 300 triệu Rất nhiều người thắc mắc có nên mua Innova cũ giá dưới 200 – 300 triệu đồng không. Hiện nay, với Innova cũ dưới 200 triệu, người mua có thể chọn đời 2008 trở về trước. Với Innova cũ dưới 300 triệu, có thể chọn đời 2010 trở về trước. Nhìn chung đây là một gợi ý hấp dẫn, bởi mua xe 7 chỗ cũ dưới 300 triệu mà được nội thất rộng rãi, động cơ thiết kế vẫn khá bền dáng. Tuy nhiên, theo các chuyên gia về ô tô cũ, việc chọn xe Innova đời quá cũ trên 10 năm sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro cho người mua như Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng cao bởi xe đã xuống cấp Với xe Toyota Innova đời cũ đã qua sử dụng hơn 10 năm, dù hệ thống máy xe được đánh giá bền bỉ có tiếng nhưng cũng khó tránh tình trạng xuống cấp, hao mòn, phải thay mới nhiều phụ tùng, linh kiện bởi thời gian sử dụng quá dài. Vì thế, việc mua Innova đời quá cũ, chủ xe dễ phải gánh thêm khoản không hề ít các loại phí bảo dưỡng, sửa chữa, thậm chí đại tu. Thêm vào đó, tuổi thọ sử dụng của xe cũng không được lâu, rủi ro xe nằm đường cũng không nhỏ. Khả năng vận hành đường trường, đường cao tốc hạn chế Các xe Toyota Innova đời cũ thường đã bị xuống máy ít nhiều. Mặt khác ở các xe đời này, mức độ ổn định thân xe khi chạy tốc độ cao cũng không tốt. Do đó chỉ phù hợp để chạy trong phố, còn di chuyển đường trường, đường cao tốc sẽ gặp một số hạn chế nhất định, thậm chí kém an toàn. Nên cân nhắc với xe Innova cũ giá rẻ dưới 200 – 300 triệu Khó tìm được xe chất lượng Mua xe dưới 200 – 300 triệu, ngay cả khi có sự hỗ trợ của các thợ xe, người mua vẫn khó tìm được một chiếc xe Innova cũ chất lượng. Bởi đời xe quá cũ nên mức độ hao mòn cao, nhiều chi tiết đã được chủ cũ thay mới, xe ít khi còn “zin”. Mặt khác, người mua cũng khó kiểm tra được chất lượng phụ tùng, linh kiện mà chủ cũ đã thay. Dù khi mua xe vẫn hoạt động tốt nhưng khó thể đảm bảo vài tháng sau sẽ như thế nào. Còn nếu muốn kiểm tra chính xác mất nhiều thời gian và chi phí vì cần tìm đến dịch vụ kiểm tra xe cũ chuyên nghiệp. Ngoài ra, mua Toyota Innova cũ dưới 200 – 300 triệu, hệ thống an toàn xe cũng khá sơ sài, khả năng bán lại về sau nếu muốn đổi xe cũng khó hơn. Do đó, lời khuyên người mua nên cân nhắc kỹ. Xem thêm Giá xe Toyota Fortuner cũ, kinh nghiệm mua Fortuner cũ giá rẻ Kinh nghiệm CRV cũ, giá xe CRV cũ chi tiết Vì sao SantaFe máy dầu cũ được nhiều người mua Ưu tiên xe Innova cũ từ đời 2012 trở về sau, tốt nhất từ đời 2016 Nên mua Innova cũ đời nào? Theo đánh giá chung của giới chuyên môn, nên mua Innova cũ từ đời 2012 trở về sau. Bởi Innova cũ từ đời 2012, xe có một nâng cấp nhất định về ngoại thất, nội thất, đặc biệt là kiểu dáng đến nay vẫn ưa nhìn, không quá lỗi thời. Hệ thống máy đến các chi tiết ngoại, nội thất chưa hao mòn, xuống cấp nhiều. Nên ưu tiên mua Innova cũ từ đời 2012 trở về sau Nếu có ngân sách mua xe thoải mái hơn thì nên ưu tiên mua xe Toyota Innova cũ từ đời 2016 trở về sau. Bởi ở Innova cuối đời 2016 đã nâng cấp sang thế hệ mới. Từ thiết kế, trang bị đến động cơ & hộp số phần lớn vẫn duy trì đến đời 2019 – 2020. Mức độ hao mòn rất ít. Nếu chọn kỹ có thể mua được xe Innova cũ còn mới Còn nếu người mua có ý định mua Innova chạy lượt thì có thể tham khảo đời xe cũ 2018 – 2019. Đời xe này được nâng cấp đáng kể ở hệ thống an toàn. Nếu chủ xe giữ gìn thì không khác gì so với xe mới. Mua xe Innova cũ chạy lướt cũng là một lựa chọn hay bởi người mua sẽ có thể tiết kiệm đáng kể nhưng chất lượng xe không khác nhiều. Nên mua Innova cũ tránh bản Innova và Cũng như Toyota Vios, Kia Morning… Toyota Innova là mẫu xe 7 chỗ chạy dịch vụ phổ biến nhất. Trong việc thiết kế các phiên bản, nhà sản xuất Toyota lúc nào cũng dành bản giá rẻ cho người mua xe chạy dịch vụ hay các doanh nghiệp taxi. Trước 2012, Innova có 3 phiên bản MT, MT và AT. Trong đó bản số sàn dành cho phần lớn người mua xe dịch vụ. Nên mua Innova cũ tránh bản Innova và Do đó, khi mua xe Innova cũ, người mua nên tránh Innova J. Bởi thứ nhất hệ thống trang bị sơ sài, không bằng các bản cao hơn. Điều quan trọng thứ 2 là khả năng “dính” xe chạy dịch vụ rất cao. Innova chạy dịch sẽ có mức độ hao mòn lớn hơn nhiều so với xe gia đình. Từ 2012 trở đi, Innova có 4 phiên bản MT, MT, AT và AT. Trong đó 2 bản số sàn E và J cũng được mua để chạy dịch vụ khá nhiều. Vì thế người mua Innova cũ cũng nên tránh 2 phiên bản này. NÊN MUA INNOVA CŨ TRẢ GÓP KHÔNG? Không chỉ xe ô tô mới mà mua ô tô cũ trả góp cũng đang ngày càng phổ biến. Hiện có rất nhiều ngân hàng cung cấp gói cho vay mua ô tô cũ trả góp. Một số địa chỉ bán ô tô cũ uy tín cũng liên kết với ngân hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người mua trong việc tiến hành thủ tục xin vay. Toyota Innova mới có giá từ 771 – 971 triệu đồng. Nếu điều kiện tài chính hiện tại chưa cho phép, người mua có thể chọn mua xe Innova cũ trả góp. Hình thức này đặc biệt phù hợp với những người mua Innova cũ để chạy dịch vụ taxi, Grab… Nếu điều kiện tài chính hiện tại chưa cho phép, người mua có thể chọn mua xe Innova cũ trả góp Khi mua Innova cũ trả góp, người mua cần lưu ý một số vấn đề sau Đa phần ngân hàng chỉ áp dụng gói cho vay trả góp ô tô cũ có thời gian sử dụng không quá 5 – 6 năm. Thời gian vay mua ô tô cũ thường ít hơn mua ô tô mới, chỉ từ 5 – 6 năm. Trong khi ô tô mới từ 7 – 8 năm. Trước khi quyết định mua xe oto cũ trả góp, người mua cần cân nhắc kỹ khả năng chi trả tiền lãi và tiền gốc hàng hàng. Cần nắm rõ số tiền phải chi trả, nếu chưa rõ có thể nhờ nhân viên ngân hàng tư vấn kỹ hơn. Xem xét kỹ nguồn thu nhập hàng tháng có ổn định và đảm bảo khả năng chi trả không. Nếu nguồn thu nhập chưa ổn định thì có khoản tiền dự phòng nào có thể sử dụng để ứng phó kịp lúc không. Bởi đã có không ít trường hợp người vay chi trả quá hạn nhiều lần dẫn đến việc ngân hàng thu hồi xe ô tô trả góp. Khi mua xe Toyota Innova cũ trả góp, ngoài khoản tiền lãi và gốc phải chi trả ngân hàng đúng hạn hàng tháng, người mua thường sẽ tốn thêm một vài khoản phí khác như tiền bảo dưỡng/thay thế phụ tùng xe, tiền xăng dầu, chi phí cầu đường/đăng kiểm… Chưa kể vừa có ô tô nên theo tâm lý chung nhiều người sẽ thích mua sắm phụ kiện tân trang xe, tổ chức các chuyến du lịch xa nhiều hơn… Vì thế khi tính toán mua xe Innova cũ trả góp cần tính luôn cả các khoản phí phát sinh này. So với Toyota Innova mới, mua Toyota Innova cũ sẽ có rủi ro nhất định. Điều này là khó thể tránh khỏi. Bởi sau một thời gian dài sử dụng, dù được đánh giá độ bền cao nhưng cũng không thể chắc chắn hoàn toàn là Innova cũ sẽ không gặp trục trặc gì. Trong khi mua xe cũ thường ít khi được bảo hành hoặc thời gian bảo hành không dài. Do đó, cách giảm thiểu rủi ro tài chính hay nhất là chủ xe nên mua bảo hiểm ô tô 2 chiều cho xe. Nếu không may xe xảy ra sự cố hư hỏng gì thì sẽ có bảo hiểm hỗ trợ. Sẽ đặc biệt có lợi với người mua Innova cũ trả góp chạy dịch vụ, bởi xe chạy dịch vụ khả năng bị va quẹt cao hơn. KINH NGHIỆM MUA XE INNOVA CŨ Cách kiểm tra xe Innova cũ Là “chiếc xe 7 chỗ quốc dân”, được sử dụng để chạy dịch vụ rất nhiều nên việc kiểm tra Innova cũ trước khi mua là rất quan trọng. Điều này sẽ giúp người mua chọn được xe tốt, định giá chính xác, cũng như tránh các rủi ro, phiền phức ngoài ý muốn về sau. Chú ý kiểm tra Toyota Innova cũ kỹ trước khi mua Kiểm tra giấy tờ, xác định nguồn gốc xe Khi mua Toyota Innova cũ, đầu tiên nên kiểm tra giấy tờ, nguồn gốc xe. Cần phải đảm bảo chiếc xe Toyota Innova có nguồn gốc rõ ràng, không dính đến những sai phạm liên quan đến pháp luật. Đặc biệt, cần quan tâm đến lịch sử sử dụng xe, tránh chọn xe từng bị qua tai nạn nghiêm trọng. Kiểm tra kỹ phần giấy tờ xe, sổ đăng kiểm, sổ bảo dưỡng nếu có, người mua sẽ có thể xác định được phần nào giá trị xe. Kiểm tra các chi tiết ngoại thất Quá trình kiểm tra thân vỏ sẽ giúp đánh giá tình trạng Innova cũ, xe có từng bị va chạm không, mức độ va chạm ra sao; xe có trải qua tân trang hay sơn sửa lại không… Nếu là Toyota Innova cũ nguyên bản, lớp sơn đều, tuỳ theo thời gian sử dụng mà lớp sơn cũng bạc màu theo thời gian. Nếu phát hiện các vùng sơn không đều màu, các lỗi sơn như bụi sơn, vết sơn chảy… rất có thể xe đã được sơn sửa, sơn dặm, chắp vá lại. Không chỉ thân vỏ, các kính cũng cần được kiểm tra. Xem kỹ thông tin in trên kính có đúng với năm sản xuất xe không. Nếu thấy gì đó bất thường nên hỏi kỹ chủ xe. Bởi thông thường chỉ thay kính ô tô khi xe xảy ra đâm đụng nặng. Kiểm tra các chi tiết ngoại thất khi mua xe Innova cũ Nhìn dọc xe và kiểm tra bánh xe Toyota Innova cũ, bánh xe cần phải nằm trên cùng trục thẳng nhau. Nếu thấy bánh xe không đồng trục thì rất có thể xe đã gặp tai nạn và trải qua phục hồi nắn chỉnh khung gầm. Ngoài ra cũng nên đánh giá tình trạng lốp xe, xem lốp còn mới hay không, độ sâu các rãnh có đảm bảo. Nếu lốp quá mòn có thể người mua phải tốn chi phí để thay lốp mới. Do đó, đây là một yếu tố để thương lượng lại giá bán với chủ xe. Kiểm tra các chi tiết nội thất Đầu tiên kiểm tra kỹ hệ thống ghế ngồi, xem chất liệu bọc nỉ, bọc da có xuống cấp nhiều không. Thử tiến hành điều chỉnh các ghế, trượt, ngả, gập xem còn hoạt động tốt không. Tiếp đến kiểm tra ốp cửa, thử đóng/mở cửa bằng cả 2 tay nắm trong và ngoài xem có chắc chắn không. Kiểm tra luôn cả phần trần xe, sàn xe. Cuối cùng, quan trọng nhất là kiểm tra bảng taplo, thử sử dụng tất cả tính năng trên xe như đầu CD/DVD, radio… thử tất cả phím điều khiển chức năng xem có hoạt động bình thường không. Nên chú ý kiểm tra kỹ các chi tiết nội thất Innova cũ Đặc biệt chú ý kiểm tra hệ thống máy lạnh của xe. Nên ngồi thử ở cả 3 hàng ghế xem tình trạng các cửa gió có tốt không. Máy lạnh có mùi lạ hay tiếng động lạ không. Kiểm tra khoang máy Mở nắp capo, quan sát xem có dấu hiệu rò rỉ các loại chất lỏng trong khoang máy không. Thăm dầu xe, nước làm mát để đánh giá chủ xe có quan tâm bảo dưỡng chăm sóc xe thường xuyên không. Chú ý kiểm tra từng con ốc trong khoang máy. Trên mỗi con ốc đều được sơn một lớp sơn niêm phong, khi có tác động bởi cờ lê để vặn ốc, lớp sơn này sẽ bị bong xước. Vì vậy đây là dấu hiệu để nhận biết rằng chiếc xe đã qua sửa chữa lớn.. Kiểm tra kỹ khoang máy xe Innova cũ Chú ý các bộ phận trong khoang máy, so sánh xem liệu có phần nào trông mới hơn so với xung quanh không? Nếu xuất hiện các bộ phận trông có vẻ mới hơn so với phần còn lại thì chứng tỏ đã bị thay thế. Với một chiếc xe mà phần động cơ đã không còn nguyên bản thì nên cân nhắc lại. Kiểm tra vận hành Tiến hành khởi động để đánh giá quá trình khởi động dễ dàng hay khó nổ máy. Lái thử xe sẽ có thể cảm nhận về động cơ xe, hộp số, vận hành chân ga/chân phanh/chân côn, khả năng đánh lái… Nên lái thử xe ở nhiều tốc độ khác nhau, địa hình khác nhau… để kiểm tra sức mạnh động cơ, khả năng tăng tốc, tình trạng hộp số. Một mẹo kiểm tra Innova cũ đó là cho xe leo các dốc cao ở những hầm trung tâm thường mại để đánh giá chính xác khả năng vận hành của xe. Trong quá trình lái thử, người mua cũng có thể kiểm tra cả mức độ ổn định khung gầm, hệ thống treo, khả năng cách âm của xe… Đừng quên kiểm tra cả màu khói xe, nếu khói trắng hoặc đen tức là động cơ xe đã gặp vấn đề. Cách phân biệt các phiên bản Innova Dù là xe Toyota Innova cũ nhưng giữa các phiên bản vẫn có giá bán khá chênh lệch. Lợi dụng điều này, nhiều cơ sở, cá nhân bán xe Innova cũ đã sử dụng “chiêu trò độ nâng cấp” phiên bản để bán được xe giá cao. Với xe Toyota Innova cũ ở thế hệ đầu tiên, tình trạng độ nâng cấp phiên bản phổ biến nhất là Innova bản J độ lên Innova bản G. Do đó, người mua cần chú ý kiểm tra kỹ xem xe có đúng phiên bản mà chủ xe đề cập không. Xem thêm Danh sách đại lý xe ô tô trên toàn quốc Bảng giá xe ô tô các hãng cập nhật mới nhất tại Việt Nam Sau đây là một số cách phân biệt Toyota Innova J và Toyota Innova G thế hệ đầu trước năm 2016 Toyota Innova G đuôi xe có cảm biến lùi, nút bật/tắt cảm biến nằm kế bên đầu tẩu; Innova J không có. Toyota Innova G có nội thất màu kem nhạt; Innova J màu xám lông chuột. Toyota Innova G có kim báo cụm đồ hồ xe màu đỏ; Innova J màu trắng. Toyota Innova G có cần số màu kem sữa; Innova J màu xám lông chuột. Toyota Innova G có hệ thống điều hoà 2 dàn lạnh, có cửa gió cho hàng ghế thứ ba; Innova J có hệ thống điều hoà 1 dàn lạnh, không có cửa gió cho hàng ghế thứ ba. Toyota Innova G có hệ thống phanh ABS; Innova J không có. — Không tự nhiên mà Toyota Innova lại được mệnh danh là “xe 7 chỗ quốc dân” với doanh số khủng. Dù vẫn có mặt hạn chế nhưng không có gì bàn cãi khi Toyota Innova là mẫu xe cân đối tốt nhất các yếu tố từ thiết kế, trang bị, vận hành đến giá bán trong phân khúc. Đặc biệt Innova còn được đánh giá là một lựa chọn an toàn, đáng tín cậy nhất là khi mua xe cũ bởi Innova nổi tiếng với độ bền cao, xuất xứ từ thương hiệu hàng đầu và có cả khả năng giữ giá tốt. Showroom ô tô cũ vui lòng liên hệ để đặt Hotline Toyota Innova cũ sẽ đặc biệt phù hợp với người đang cần mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ hợp đồng, Grab, taxi… cũng như mua xe phục vụ di chuyển gia đình “chở người cũng vừa mà chở đồ cũng tiện”. Văn Minh CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ INNOVA CŨ 📌 Nên mua Innova cũ hay Xpander mới? Trả lời Giá xe Mitsubishi Xpander mới hiện từ 550 – 670 triệu đồng. Tầm giá này nếu mua Innova cũ có thể chọn đời 2016 – 2018. Cùng là xe MPV, lại sở hữu trang bị nổi bật trong tầm giá nên từ khi ra mắt Mitsubishi Xpander đã tạo nên “cơn sốt” không nhỏ. So với Innova, tầm 600 – 700 triệu, nếu mua Xpander người mua sẽ có thể sở hữu xe mới, trang bị hiện đại hơn, thiết kế cũng có phần độc đáo hơn. Xpander dù chỉ trang bị động nhưng xác xe lại nhẹ hơn Innova nên sức mạnh cũng không yếu. Còn với Toyota Innova, mua xe tầm 600 – 700 triệu, người mua chỉ chọn được xe cũ, trang bị không bằng Xpander. Tuy nhiên, đời xe 2016 – 2018 cũng không quá cũ, nếu biết cách vẫn chọn được xe còn mới, thậm chí xe chạy lướt. Mặt khác, Innova định hình ở phân khúc cao hơn nên không gian rộng rãi hơn Xpander. Innova còn có ưu thế lớn về thương hiệu, độ bền và khả năng giữ giá. Mua Innova cũ hay Xpander mới sẽ tuỳ vào yếu tố mà người mua đề cao. Nếu người quan trọng trang bị, thiết kế thì Xpaner phù hợp hơn. Còn nếu người mua quan tâm thương hiệu, không gian rộng rãi, độ bền bỉ và mức độ phổ biến thì nên chọn Innova. Theo một số chuyên gia, Xpander mới hợp với người mua xe gia đình, còn Innova cũ sẽ hợp với người mua xe chạy dịch vụ vì cabin rộng hơn. 📌 Có nên mua xe Innova cũ chạy dịch vụ không? Trả lời Như đã phân tích ở các phần trên, Toyota Innova cũ hiện là sự lựa chọn tốt nhất với người mua xe 7 chỗ cũ chạy dịch vụ bởi tính bền bỉ, không gian rộng rãi, tiết kiệm nhiên liệu… 📌 Nên mua Innova hay Ford Everest cũ? Trả lời Ford Everest là dòng xe SUV cùng phân khúc với Toyota Fortuner. Tuy nhiên, khả năng giữ giá Ford Everest lại không tốt bằng Fortuner. Điều này dẫn đến giá xe Everest cũ cùng đời chênh lệch không nhiều so với Innova, khiến không ít người phân vân nên mua Innova hay Ford Everest cũ. Cụ thể giá Innova cũ 2015 tầm 400 – 520 triệu đồng, trong khi giá xe Everest cũ 2015 chỉ tầm 520 – 650 triệu đồng. Ford Everest thuộc xe SUV, giá xe Everest mới tầm 1 tỷ đồng trong khi giá xe cũ khá thấp nên thu hút quan tâm của nhiều người. Ưu điểm của Everest là phong cách SUV mạnh mẽ di chuyển linh hoạt nhiều địa hình, trang bị khá hiện đại, động cơ dung tích lớn hơn, có bản máy xăng và máy dầu… Trong khi đó Innova là mẫu MPV, thế mạnh cabin rộng rãi, sở trường di chuyển trong đô thị, nhiên liệu tiết kiệm. Nếu mua xe 7 chỗ cũ chạy dịch vụ, Innova sẽ là lựa chọn tối ưu. Còn nếu mua xe chạy gia đình, nếu thích phong cách SUV hầm hố mạnh mẽ thì rõ ràng Ford Everest khá hấp dẫn. Còn nếu quan tâm nhiều đến thương hiệu, độ bền, khả năng giữ giá, cabin rộng… thì Toyota Innova vẫn phù hợp hơn. So sánh Xpander và Innova, 2 mẫu xe này nên mua xe nào cho gia đình hoặc chạy dịch vụ. Có nên mua Xpander hay vay thêm tiền mua Innova 2020, đâu sẽ là sự chọn lựa tối ưu hơn. Mục lục1 Nhận định chung về 2 xe2 So sánh Xpander và Innova về giá bán3 So sánh Xpander và Innova về thiết kế4 So sánh Xpander và Innova về nội thất5 So sánh Xpander và Innova về trang tiện nghi6 So sánh Xpander và Innova về vận hành7 So sánh Xpander và Innova về độ an toàn8 Kết luận Nhận định chung về 2 xe Toyota Innova là mẫu xe đa dụng, rất được lòng khách hàng Việt trong nhiều năm gần đây. Với thế mạnh về thương hiệu Nhật Bản bền bỉ, Innova luôn đứng đầu về doanh số trong phân khúc MPV đa dụng. Top 10 dòng xe ăn khách nhất tại thị trường trong nước. Mẫu xe Innova mới nhất trên thị trường Đó là lý do mà mẫu xe này là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng là gia đình. Chỉ tính riêng trong tháng 7/2018, số lượng Innova đã bán được là xe. Vị trí thứ 2 là Mitsubishi Outlander, con số khiêm tốn chỉ 371 xe. Trong khi đó, Mitsubishi Xpander được biết đến là mẫu MPV 7 chỗ vừa chính thức ra mắt khách hàng Việt vào đầu tháng 8 vừa qua. Dòng xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Để chuẩn bị cho sự ra mắt của mình, trước đó, Mitsubishi Xpander từng được nhá hàng với phiên bản concept XM xuất hiện trong Vietnam Motor Show 2017. Mitsubishi Xpander nhận được nhiều phản ứng tích cự. Với thiết kế đẹp mắt, giá trị sử dụng cao. Đặc biệt, là giá xe được xem là rẻ nhất phân khúc, dao động từ 550 triệu đồng – 650 triệu đồng tương ứng với 2 bản Xpander MT và AT. Innova phân phối chính thức gồm 4 phiên bản là Innova Innova Innova Innova Venturer. Giá xe Innova 2021 dao động từ 771 – 971 triệu đồng, cụ thể **Innova **Xpander Xpander AT số tự động đồng Xpander MT số sàn đồng So sánh Mitsubishi Xpander và Innova, rõ ràng Xpander đang có lợi thế về giá bán so với Innova. Nhìn chung, mức giá xe Xpander chỉ ngang ngửa các mẫu xe 7 chỗ giá rẻ của xe Toyota Rush mới và xe Toyota Avanza. Tân binh mới của phân khúc MPV đa dụng có thể tiết kiệm đến hơn 200 triệu. Một khoản tiền đủ lớn khiến nhiều khách hàng phải lưu tâm, nhất là với khách hàng có tài chính eo hẹp. Tuy nhiên, xét về tính thương hiệu cũng như vị thế trên thị trường ô tô Việt Nam, giúp Innova có giá bán cao hơn cũng là điều dễ hiểu. Trong bối cảnh thị trường trong phân khúc xe đa dụng nở rộ. Mitsubishi Xpander hứa hẹn sẽ là cái tên đáng cân nhắc. Và là đối thủ cạnh tranh đáng gờm của đối thủ sừng sỏ xe Innova. Chính vì vậy, hãy cùng tìm hiểu xem liệu tân binh nhập khẩu từ Indonesia có điểm mạnh gì. Khi đối đầu với ông vua phân khúc xe đa dụng cỡ nhỏ Innova. So sánh Xpander và Innova về thiết kế Kích thước Toàn thân mẫu xe Xpander thế hệ mới Sở hữu kích thước tổng thể 4475 x 1750 x 1700 mm, so sánh Xpander và Innova. Xpander có phần nhỏ gọn hơn Innova. Cụ thể thông số chiều dài, rộng và cao lần lượt là 4735 x 1830 x 1795 mm. Nhìn từ bên hông, Xpander trông như chiếc Crossover. Ngược lại, Innova mang dáng dấp kéo dài, đường nét mềm mại, góp phần tạo cho hàng ghế thứ ba khá rộng rãi. Gầm xe Xpander cao 205 mm, ăn đứt con số 178 mm của Innova. Thể hiện chất lượng vượt địa hình tốt hơn hẳn. Riêng phiên bản Venturer của Innova là nổi bật đường viền ốp sườn xe mạ crom sáng bóng sang trọng. Toàn thân chiếc Innova 2020 Thiết kế Một trong những điểm thu hút của Xpander 2020 phải kể đến những đặc trưng của dòng xe việt dã. Tương tự Mitsubishi Outlander hay Pajero Sport. Ứng dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield, được lồng ghép vào kiểu dáng một chiếc xe đa dụng, mang đến một vè ngoài vô cùng ấn tượng. Ngoại thất của Xpander không thuần túy giống như các mẫu xe mang bản chất của 1 chiếc MPV đa dụng. Ở đó có sự pha trộn giữa nét thể thao, hầm hố cùng nét sang trọng. Phần đầu xe, phía trên cùng là dải LED chạy ban ngày, mạ crom sáng bóng. Chính giữa là cụm đèn trước to bản, với những đường nét thiết kế sắc sảo, tinh tế. Thấp nhất ở vị trí mặt calăng là cản trước cùng trang bị 2 đèn sương mù khá nhỏ nhắn. So sánh Xpander và Innova, về thiết kế rõ ràng, Innova mang dáng dấp đúng kiểu xe gia đình. Các chi tiết đơn giản, nhưng vẫn đủ sang trọng, tiện nghi. Chính giữa đầu xe là lưới tản nhiệt sơn đen, hình lục giác to bản. Cụm đèn trước liền mạch khá tinh xảo với 1 dải LED chạy ban ngày. Không quá hầm hố, thể thao, 2 đèn sương mù cân đối. Cùng 1 cản trước chắc chắn, đủ sức bảo vệ an toàn cho mặt calăng. Thân xe Ở phần thân, cả 2 đều được trang bị gương chiếu hậu. Có tích hợp đèn báo rẽ, tính năng chỉnh, gập điện tiện lợi. Xuất hiện các đường gân dập nổi để tăng sức hút với người nhìn. So sánh Xpander và Innova, có lẽ Xpander tạo sự mới mẻ hơn, với 1 đường lõm chìm trên thân xe. Bộ mâm của Xpander chỉ có 15inch nhỏ hơn 16, 17inch của Innova. Đuôi xe Đuôi xe Xpander mềm mại So sánh Xpander và Innova về đuôi xe là một sự đối lập hoàn toàn. Mitsubishi thể hiện rõ sự chau chuốt hơn cho Xpander. Với thiết kế 1 cụm đèn hậu khá màu mè, cản sau cũng khá thể thao với các đường nét góc cạnh. Innova thì đơn giản hơn với cụm đèn hậu kiểu chữ L. Thiết kế phía đuôi xe Innova đơn giản Cả hai mẫu xe đều trang bị cánh hướng gió thể thao trẻ trung. Ngoài ra, Innova chọn ăng-ten dạng vây cá, còn Xpander tiếp tục giữ nguyên cột ăng-ten truyền thống. So sánh Xpander và Innova về nội thất Nội thất trong Xpander 2020 Táp lô So sánh Xpander và Innova về táp lô có khá nhiều điểm tương đồng. Với những đường nét mềm mại hướng về phía người lái. Bảng điều khiển vẫn giữ nguyên cụm ba núm xoay, dạng cột, nằm chìm bên trong. Sự khác biệt nằm ở vị trí đặt cửa gió và tone màu chủ đạo. Không gian nội thất Innova có chiều dài cơ sở 2750 mm, chắc chắn sẽ rộng rãi và thông thoáng hơn Xpander chỉ là 2275 mm. Do đó, hàng ghế thứ 2 và nhất là hàng ghế cuối khoảng để chân hẹp, ngồi khá chật chội. Nội thất trong chiếc Innova Tay lái và ghế ngồi Cả hai xe đều được phía nhà sản xuất trang bị tay lái bọc da. Kèm tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh, màn hình đa thông tin hiển thị màu, gương chiếu hậu chống chói, khởi động bằng nút bấm thông minh. Ghế của xe Innova Chất liệu ghế ngồi bọc da hoặc nỉ tùy từng phiên bản, giá tiền khác nhau. Hàng ghế đầu có chỉnh điện ghế lái, hàng thứ hai gập 4060, hàng ghế thứ 3 gập 5050, mở rộng khoang chứa đồ cần thiết. Tham khảo So sánh Vios và Mazda 2 Sedan So sánh Xpander và Innova về tone màu chủ đạo. Innova 2020 sử dụng gam màu đen huyền bí, kết hợp với xám và ghế nâu vàng. Còn đối thủ Xpander là gam màu be, ốp nhựa đen và màu vàng gỗ. Ghế xe Xpander So sánh Xpander và Innova về trang tiện nghi Cả hai xe đều sử dụng loại màn hình giải trí đa phương tiện loại cảm ứng. Có hỗ trợ các cổng kết nối USB/ Bluetooth. Riêng với phiên bản cao cấp của Innova, được Toyota bổ sung đầu DVD, cổng HDMI, điều khiển bằng giọng nói hiện đại, âm thanh 6 loa. Còn trên Xpander là hỗ trợ kết nối vệ tinh định vị. Hệ thống điều hòa trên cả 2 xe đều là tự động 2 vùng độc lập, với cửa gió thông ra hai hàng ghế sau. Bên cạnh đó, các cánh cửa sổ chỉnh điện một chạm và chống kẹt ở ghế lái. Giải trí Innova chỉ mức cơ bản So sánh Xpander và Innova về vận hành Mitsubishi Xpander thế hệ mới 2020, trang bị duy nhất 1 tùy chọn động cơ MIVEC DOHC 16 van. Sản sinh công suất tối đa 105 mã lực từ vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141Nm tại vòng/phút. So sánh Xpander và Innova, tương tự cũng chỉ có một sự chọn lựa duy nhất là động cơ lít. Tạo ra 137 mã lực tại 5600 vòng/ phút và 183 Nm tại 4000 vòng/ phút. Sức mạnh động cơ khác biệt đáng kể so với đối thủ. Động cơ trên chiếc Innova 2020 Innova mang tới cảm giác lái mạnh mẽ, khỏe khoắn. Đồng thời, vẫn duy trì đằm tay nhờ trang bị trợ lực thủy lực. Ngoài ra, thông qua chế độ lái ECO và POWER, sẽ phù hợp cho những trường hợp cũng như mục đích sử dụng xe khác nhau. Innova sử dụng hộp số tự động 6 cấp và số sàn 5 cấp. Trong khi, Xpander vẫn giữ nguyên hộp số tự động 4 cấp đã lỗi thời. Xpander có bình nhiên liệu cũng nhỏ hơn chỉ với 45 lít, so với 55 lít khi đầy bình của Innova. So sánh 2 xe về bộ lốp, Xpander là lốp Dunlop 205/55R16, còn Innova là bộ lốp 205/65R16 dày dạn hơn đôi chút, độ bám đường không khác biệt quá nhiều. So sánh Xpander và Innova về độ an toàn Cả hai xe đều sử dụng hệ thống phanh trước dạng đĩa còn phanh sau tang trống. Cùng với đó là Hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử và trợ lực phanh khẩn cấp Hỗ trợ khởi hành ngang dốc và ổn định thân xe điện tử Camera lùi, dây đai an toàn Hai túi khí cho hàng ghế trước Xpander nổi bật hơn với tính năng hỗ trợ vượt dốc, móc ISOFIX cho ghế trẻ em và kiểm soát cân bằng chủ động. Bù lại, Innova có cho mình thêm cảm biến lùi, phiên bản cao cấp lắp tối đa 7 túi khí, có công tắc tắt túi khí. Cùng với cột lái tự đổ, ghế ngồi có cấu trúc giảm chấn thương cổ. Kết luận Xpander chắc chắn sẽ chinh phục khách hàng bằng thiết kế bên ngoài đẹp mắt. Toyota Innova 2023 có lợi thế về thương hiệu, khối động cơ mạnh mẽ. Đặc biệt, với phiên bản Venturer ra mắt tạo được nét cuốn hút về thiết kế bên ngoài. Theo nhận định của giới chuyên gia, cái tên Xpander chỉ cạnh tranh được với Innova với đối tượng khách hàng mua xe 7 chỗ cho cá nhân và chuyên chạy đô thị. Khả năng thực chiến của Innova tại thị trường trong nước vẫn không thể thay thế. Những đối tượng khách hàng cần chiếc xe phục vụ gia đình, rộng rãi, hay mua xe chạy dịch vụ, chạy đường trường. Innova là ông trùm phân khúc MPV vẫn chiếm ưu thế vượt trội. Xem thêm >>> So sánh Vios và Mazda 2 Sedan Có lẽ cái tên xe 7 chỗ Toyota Innova đã không còn quá xa lạ đối với người dùng Việt Nam, Innova tạo được sự thành công đến mức nếu nhắc đến một mẫu xe gia đình hoặc chạy taxi thì không thể bỏ qua đại diện này. + Giá xe Toyota Innova E + Giá xe Toyota Innova G Toyota Innova MT số sànToyota Innova số tự động Sở hữu những ưu điểm vượt trội về khả năng vận hành, tính thanh khoản cao cũng như mức giá hợp lý, Innova đã và đang có được niềm tin của rất nhiều người dùng Việt, đặc biệt là những khách hàng có nhu cầu mua xe chạy dịch vụ. So sánh về giá bán Giá xe Toyota Innova phiên bản E và G Toyota Innova số sàn giá bán đồng Toyota Innova số tự động giá bán đồng Chiếc Toyota Innova đang có lợi thế cạnh tranh khi có mức giá bán rẻ hơn 74 triệu đồng. Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động So sánh ngoại thất Toyota Innova đang là mẫu xe đa dụng hàng đầu tại Việt Nam hiện nay. Xe sở hữu vẻ ngoài to lớn, bề thế và không kém phần nam tính khi có kích thước tổng thể 4735 x 1830 x 1795 mm. Toyota Innova MT số sànToyota Innova số tự động Phần đầu xe nổi bật với bộ lưới tản nhiệt mạ crom song song đẹp mắt, với hai bên đầu xe là cụm đèn trước dùng bóng halogen phản xạ đa hướng cực kỳ thu hút. Ngay bên dưới là cụm đèn sương mù cùng cản trước to bản toát lên vẻ nam tính. Xuyên suốt phần thân xe là những đường dập nổi kéo dài từ vòm bánh trước đến vòm bánh sau. Innova trang bị bộ mâm nhỏ 16 inch, bộ gương chiếu chỉnh điện, tích hợp báo rẽ, riêng bản có thêm khả năng gập điện và đèn chào mừng welcome light. Toyota Innova MT số sànToyota Innova số tự động Đuôi xe trung tính với những đường nét khá vuông vắn cắt nhau tại các góc xe tạo hình chữ U khác biệt, xe có cụm đèn sau to bản dạng bóng thường vắt ngang, cản sau được hạ thấp giúp Innova có cái nhìn vững chãi và bề thế hơn. Xe Toyota Innova cả hai phiên bản đều có 4 màu sắc cổ điển pha lẫn nét hiện đại để hành khách lựa chọn gồm Bạc, Đồng, Trắng và Xám. So sánh về nội thất Bước vào trong xe, người dùng sẽ cảm nhận rõ được sự rộng rãi nhờ khoang nội thất có chiều dài cơ sở lên đến 2750 mm. Táp lô xe được thiết kế với tone màu tối chủ đạo đi cùng chất liệu nhựa thông dụng, ngay trên bề mặt táp lô, các nút bấm điều khiển được bố trí khoa học vừa tầm mắt giúp tài xế dễ dàng thao tác hơn. Toyota Innova MT số sànToyota Innova số tự động, phiên bản mới được trang bị đầu DVD thay vì CD Nổi bật nhất và chiếm vị trí độc tôn ở khoang lái phía trước chính là vô lăng. Xe sử dụng loại 3 chấu điều chỉnh 4 hướng được bao bọc bên ngoài nhờ chất liệu Urethane, điểm xuyến trên tay lái là một vài chi tiết mạ bạc đẹp mắt và tích hợp nhiều nút bấm. Trong khi Innova G trang bị cụm đồng hồ Optitron hiện đại thì bản Innova E vẫn sử dụng kiểu Analog truyền thống. Cả hai đều trang bị gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày và đêm tiện lợi khi chạy xe ban đêm. Trần xe Toyota Innova số tự độngXe Innova 2023 mang đến nhiều lựa chọn chất liệu ghế ngồi. Bản sử dụng nỉ cao cấp còn bản dùng nỉ thường. Ghế lái có khả năng chỉnh tay 6 hướng còn ghế phụ chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế thứ 2 gập 6040, hàng ghế thứ 3 gập 5050 sang 2 bên và ngã lưng ghế. Ngoài ra, xe còn trang bị khóa cửa điện, chức năng khóa cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện một chạm và chống kẹt bên người lái. So sánh về tiện nghi Hệ thống điều hòa trên chiếc Innova phiên bản mới cũng khá phong phú với hai lựa chọn bản cao cấp hơn với hệ thống điều hòa tự động 2 giàn lạnh trong khi bản vẫn dùng loại chỉnh tay thông dụng. Tuy vậy, hai xe đều thực hiện tốt chức năng làm mát cho cả khoang cabin xe. Chiếc Innova đem đến cho hành khách những phút giây thư giãn khá thoải mái với các chức năng giải trí bản G trang bị dàn DVD tích hợp màn hình cảm ứng 7 inch còn bản E chỉ có đầu CD, cả hai đều có cổng kết nối AUX/ USB, đàm thoại rảnh tay cùng 6 loa cao cấp giúp mang lại những âm thanh khá bắt tai. Ngoài ra, phiên bản tiên tiến còn tích hợp thêm tính năng điều khiển bằng giọng nói còn có kết nối Bluetooth tiện lợi. So sánh về vận hành Dưới nắp capo của Innova là khối động cơ 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I dung tích có khả năng sản sinh công suất tối đa 137 mã lực tại vòng tua 5600 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại 183 Nm tại vòng tua 4000 vòng/ phút. Với sức mạnh bền bỉ này, Innova thế hệ mới đáp ứng được các tiêu chí mà người dùng Việt Nam mong muốn khi sở hữu mức hiệu năng vượt trội. Điểm khác biệt đáng chú ý trên hai phiên bản là bộ hộp số. Nếu trên bản sử dụng số tự động 6 cấp mượt mà và êm ái thì bản lại chuẩn bị cho hành khách hộp số tay 5 cấp chủ động và linh hoạt. Dễ thấy rằng với cấu hình mới này, Toyota một lần nữa ghi điểm trong lòng khách hàng. Ngoài ra cả hai xe còn sử dụng tay lái trợ thủy lực giúp người lái có cảm nhận rõ ràng về độ đằm của chiếc vô lăng, từ đó quá trình đánh lái sẽ trở nên dễ dàng hơn. Không chỉ vậy, chiếc Innova còn được trang bị hệ thống treo trước/ sau dạng tay đòn kép/ liên kết 4 điểm với tay đòn bên còn phanh trước dạng đĩa mang đến cho người lái cảm giác yên tâm. Innova E trang bị hộp số sàn 5 cấp/ Innova G trang bị số tự động 6 cấpVới gầm cao đến 178 mm, Innova vượt địa hình khá ổn khi cần, đi kèm với đó là bộ lốp có thông số 205/65R16. Nhờ độ dày này, xe đảm bảo được quá trình di chuyển êm ái hơn nhờ khả năng giảm sốc tốt. So sánh về hệ thống an toàn Hai biến thể của xe Toyota 7 chỗ này có các thiết bị an toàn khá đầy đủ và chi tiết như hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến sau, 3 túi khí, khung xe GOA, dây đai an toàn 3 điểm và ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ. Với phiên bản chủ nhân sẽ cảm thấy yên tâm hơn khi xe trang bị đầy đủ hệ thống báo động và mã hoá khoá động cơ mà bản không có được. Đánh giá người dùng Anh Nghĩa quận Gò Vấp “Tôi tính mua con xe mới để chạy du lịch, bản thân mình thích những cái công nghệ mới nữa nên đã quyết định mua luôn chiếc Innova giá đắt hơn một chút nhưng mình thấy hài lòng lắm.” Anh Hoàng quận 1 “Tôi nghĩ dù gì mình cũng chạy xe khách, bỏ thêm vài chục triệu thì khá tiếc vì hai xe không khác nhau mấy. Có cái hộp số là khác nhau trên hai xe thôi nên tôi vẫn chọn chiếc vì xưa giờ tôi vẫn ưng số sàn hơn.” Kết luận Hai mẫu Innova với Innova có khác biệt đáng kể về nội thất, tiện nghi cũng như khả năng vận hành. Tuy nhiên, nếu xét đến khía cạnh thương mại và kinh tế thì Innova E sẽ là lựa chọn sáng suốt hơn nếu chọn mua xe để chạy dịch vụ. Tham khảo Toyota Veloz Cross, MPV 7 chỗ giá “ngon” hơn Innova Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động Với nhiều đặc điểm phù hợp, Xe Toyota Innova 2016 là nhãn hiệu xe đa dụng được nhiều người Việt tin dùng, đầu tư mua xe để chạy dịch vụ. Có thể dễ dàng thấy những chiếc xe 7 chỗ này ở khắp nơi trên mọi nẻo đường Việt Nam đang chuyên chở khách hàng. Cập nhật thông tin giá xe Toyota Innova tại Việt Nam Phiên bản xe Thông số Giá xe niêm yết Innova V 7 chỗ ngồi, Số tự động 6 cấp Động cơ xăng dung tích 1998 cc Màu xe Bạc,Xám,Đồng ánh kim,Trắng VNĐ Innova Venturer 8 chỗ ngồi, Số tự động 6 cấp Động cơ xăng dung tích 1998 cc Màu xe Đỏ,Đen VNĐ Innova G 8 chỗ ngồi, Số tự động 6 cấp Động cơ xăng dung tích 1998 cc Màu xe Bạc,Xám,Đồng ánh kim,Trắng VNĐ Innova E số sàn 8 chỗ ngồi, Số tay 5 cấp Động cơ xăng dung tích 1998 cc Màu xe Bạc,Xám,Đồng ánh kim,Trắng VNĐ Innova J số sàn 8 chỗ ngồi,Số tay 5 cấp Động cơ xăng dung tích 1998 cc Màu xe Bạc,Xám,Đồng ánh kim,Trắng VNĐ Tham khảo thêm các bài viết liên quan Tại sao nên mua xe Toyota Innova để chạy Uber Tại sao Toyota Innova thành công tại Việt Nam Lăn bánh lần đầu tại Việt Nam từ năm 2009, khả năng sinh lời của Innova đã được nhiều thế hệ bác tài kiểm chứng. Innova 2016 có tiếp tục là mẫu xe kiếm tiền hiệu quả? Hãy cùng Toyota Tân Tạo khám phá nhé! Toyota Innova 2016 sẽ ra mắt Việt nam từ ngày Innova 2016 có ngoại thất thu hút và nổi bật giữa phố Có lẽ nhiều người đã quen với các mẫu xe chạy taxi. Thông thường thì chúng không quá nổi bật, được sơn màu đồng nhất theo màu của hãng taxi để tạo cảm giác quen nhìn và nhận biết ngay đó là một chiếc xe taxi để tránh nhầm lẫn với các xe cá nhân. Tuy nhiên, thời gian gần đây, dịch vụ chạy xe Uber đã và đang tạo nên một sức hút mãnh liệt, mang đến nhiều cơ hội tăng thu nhập hấp dẫn cho các bác tài. Đối tượng khách hàng của Uber chủ yếu là giới trẻ, biết sử dụng công nghệ, thích thể hiện cá tính do đó những mẫu xe đẹp mắt, hợp thị hiếu sẽ được nhiều người quan tâm lựa chọn. Innova có thiết kế ngoại thất thay đổi hoàn toàn so với mẫu cũ Ngoại thất là một trong số điểm mạnh dễ nhận thấy của phiên bản Innova mới. Dáng xe bề thế hơn hẳn khi mở rộng rất nhiều về chiều dài, rộng và cao. Bên cạnh đó, đầu xe cũng được thiết kế hầm hố hơn, gây ấn tượng mạnh ngay từ cái nhìn đầu tiên. Thật dễ dàng phân biệt Toyota Innova 2016 với các mẫu xe 7 chỗ khác Lưới tản nhiệt 2 thanh sáng bóng, cứng cáp, liền mạch với cụm đèn cốt pha tinh tế, kết hợp với hốc gió bên dưới tạo thành một hình lục giác đặc trưng. Đuôi xe cũng được thiết kế hình chữ L trẻ trung, nổi bật. Đuôi xe Innova 2016 được thiết kế hình chữ L trẻ trung, nổi bật. Bên hông là bộ lazang 17 inch phong cách thể thao thu hút mọi ánh nhìn. Các mẫu Innova V và G còn có thêm đèn chào tích hợp trong gương chiếu hậu ngoại, mang lại cho khách hàng sự thích thú và cảm nhận sang trọng từ trước khi bước lên xe. Innova 2016 có nội thất tiện nghi với phong cách sang trọng Innova nổi tiếng là mẫu xe đa dụng rộng rãi và tiện nghi. Phiên bản Innova 2016 hứa hẹn còn rộng rãi và tiện nghi hơn nữa với việc mở rộng kích thước thêm rất nhiều dài thêm 150mm, rộng thêm 70mm và cao thêm 35mm. Với những chủ xe Innova V số tự động, tiện ích phát Wifi trên xe sẽ là một lợi thế cạnh tranh hoàn hảo trong thời đại Internet hiện nay. Trải nghiệm kết nối với thế giới mạng ngay cả trên taxi mà không cần sử dụng dịch vụ data sẽ gây ấn tượng mạnh với khách hàng. Ngoài ra, chất lượng giải trí đa phương tiện tiêu chuẩn HDMI đủ khả năng thỏa mãn thị hiếu của các khách hàng khó tính nhất. Innova 2016 được trang bị rất nhiều tính năng và tiện nghi hiện đại nổi bật Ghế ngồi trên Innova được thiết kế lại, bắt mắt hơn, cũng như có thêm tựa đầu giúp hành khách thoải mái hơn. Hàng ghế thứ 2 có thể gập điện 1 chạm nhanh chóng mở rộng khoang chứa đồ. Đối với người lái, màn hình TFT inch hiển thị màu sẽ là trợ thủ đắc lực, cung cấp các thông tin hữu ích về hành trình. Ngoài ra, tay lái chỉnh 4 hướng cũng giúp tư thế cầm lái thoải mái, bớt gò bó và do đó có cảm hứng làm việc hơn. Innova 2016 tiết kiệm nhiên liệu tối ưu Chạy xe tiết kiệm từ lâu đã là kim chỉ nam hoạt động của nhiều người chạy xe dịch vụ. Có thể số tiền tiết kiệm được từ việc chạy xe đều, lên xuống số mượt mà cũng như nhiều kĩ thuật khác, chỉ là một phần nhỏ, nhưng “tích tiểu thành đại”, nhiều đồng tiền lẻ khi tổng kết lại cũng trở thành một số tiền lớn. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu trên Innova 2016 sẽ làm nhiều người nức lòng. Các chỉ số đều rất tốt Innova E số sàn 5 cấp sẽ chỉ tiêu tốn lít/ 100km đường hỗn hợp trước đây là lít/ 100km. Innova G và E số tự động 6 cấp còn làm ngạc nhiên nhiều người hơn, từ mức lít/100km xuống chỉ còn lít/ 100km giảm hơn 2 lít, hứa hẹn cắt giảm chi phí tối đa, mang lại nhiều lợi nhuận hơn. Innova 2016 nâng cấp về động cơ cùng với chế độ lái giúp xe tiết kiệm nhiên liệu hơn mẫu cũ Để làm được điều này, Toyota Việt Nam đã nâng cấp tính năng VTT-i kép cho cả van xả và van nạp, giúp tiết kiệm nhiên liệu đáng kể không thay đổi hộp số, Innova E đã tiết kiệm được đến 1 lít nhiên liệu/ 100km. Ngoài ra, Innova 2016 cũng hỗ trợ chế độ lái ECO, giúp người lái dễ dàng tiết kiệm hơn nữa. Innova V và G còn được ưu ái hơn với trang bị số tự động 6 cấp so với 4 cấp trước đây, mang đến những chuyển động mượt mà, nhanh chóng và mạnh mẽ hơn, chân ga đáp ứng tốt với phản xạ của người lái, do đó vừa cải thiện cảm giác lái, vừa giúp xe tiết kiệm nhiên liệu. Lợi cả đôi đường. Innova 2016 đặt an toàn là ưu tiên hàng đầu Có lẽ bước đột phá nhất của Innova trong lần ra mắt lần này đó là cải thiện hệ thống an toàn. Mẫu Innova 2015 cũ chỉ hỗ trợ duy nhất hệ thống chống bó cứng phanh và cảm biến đỗ xe, mang đến cảm giác lo ngại cho một số hành khách khi họ tự tìm hiểu hoặc được người thân cảnh báo về tính năng an toàn trên Innova. Innova V được trang bị an toàn tới 7 túi khí Và lo ngại đó nên chấm dứt với Innova 2016. Tài xế có thể tự hào khi Mẫu xe này đã được bổ sung thêm các tính năng cao cấp hơn như hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, giúp xe cân bằng và dễ dàng xử lý tránh va chạm. Việc bổ sung thêm từ 1 túi khí bản Innova G,E đến 5 túi khí bản V cũng sẽ giúp hành khách trên xe Innova an toàn hơn. Với những điểm mạnh về thiết kế ngoại thất, trang bị nội thất tiện nghi, khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả cũng như tính năng an toàn được hội đủ, Innova hứa hẹn là một trong những mẫu xe chạy dịch vụ hiệu quả năm nay. Toyota Innova 2016 đã được ra mắt vào ngày 18/07. Quý khách hàng vui lòng liên hệ Toyota Tân Cảng Hotline – Ms Vy để được tư vấn và đặt xe. Nên chọn Innova 2010, Grandis 2007 hay Everest 2008? Nhu cầu của tôi là xe bảy chỗ chở gia đình và chạy dịch vụ, bản thân thích Everest hơn vì kiểu dáng SUV. Thế Anh Có nên mua Innova G 2008? Xe gia đình chạy khoảng km, còn khá mới, có nên mua lại. Thùy Dung 250 triệu nên mua lại Innova 2007? Tôi muốn mua xe để chạy thêm dịch vụ ở tỉnh, xin hỏi nếu mua lại chiếc xe trên có cũ quá hoặc phải sửa chữa nhiều Minh Hải. 550 triệu nên mua Innova 2014 hay Fortuner 2008? Tôi mua xe chạy dịch vụ cuối tuần, cùng tầm tiền phân vân mua lại một trong hai xe trên Nguyễn Quý. Định giá xe Innova đời 2008? Xe của em trai bán lại, chạy khoảng km, không ngập nước hay va chạm, xin hỏi giá thế nào hợp lý Hoàng Thêm. Đánh giá chất lượng xe Innova 2017? Tôi có ý định mua xe Innova đời 2017 bản E phục vụ gia đình và tham gia chạy thêm dịch vụ Phan Huy. Innova 2008 lên ga hay bị rung? Xe đi đường trường bị đuối, đạp ga thì xe rung với tốc độ từ 20-30 km/h, phải về số lấy đà Linh Em. Toyota Innova đời 2010 giá 430 triệu nên mua? Tôi cần mua xe Innova cũ đời từ 2010-2013, tham khảo có xe Innova đời 2010 chạy khoảng km Nguyễn Tuấn. Định giá xe Toyota Innova đời 2013? Có người quen muốn bán chiếc Toyota Innova đời 2013, xin hỏi giá bao nhiêu hợp lý Tuấn Nguyễn. Chạy dịch vụ nên mua Fortuner hay Innova? Mình đang muốn mua chiếc 7 chỗ chạy dịch vụ, phân vân giữa hai lựa chọn trên, xin hỏi mua xe nào hiệu quả kinh tế Ngọc Sơn. Giá lăn bánh Innova G 2018? Tôi ở Bà Rịa Vũng Tàu, muốn mua mới xe Toyota Innova bản G đời mới nhất, xin hỏi tổng chi phí sau khi đăng ký Huỳnh Văn. Định giá Toyota Innova 2009? Xin hỏi, xe Toyota Innova đời 2009 đi khoảng km giá bao nhiêu tiền nên mua lại Kim Tuyến. Định giá Innova 2008? Xe đi khoảng km, số tự động, xin hỏi chủ xe bán lại giá 400 triệu có hợp lý hoặc tôi nên trả giá bao nhiêu Minh Kha. Innova 2017 đi yếu có phải do côn? Xe mới mua nhưng cảm giác đi hơi ì, có phải do chân côn sâu nên yếu, nhiều lúc vào số một hơi gượng và dắt Ngọc Hải. Toyota Innova đời 2012 giá 505 triệu nên mua? Tôi muốn mua xe 7 chỗ cũ phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình, tham khảo thấy có xe Innova đời 2012 phù hợp Huy Vũ. Định giá Toyota Innova G 2008? Tôi muốn bán lại xe Innova G 2008, đã chạy khoảng km, xe còn tốt, xin hỏi nên để giá bao nhiêu phù hợp Đức Minh. Mua Toyota Innova 2011 hay Kia Carens 2015? Tôi muốn mua xe để chạy dịch vụ nên phân vân giữa hai lựa chọn trên, nhờ tư vấn thêm về ưu nhược điểm Phan Thái. Định giá Innova E 2014? Trước tết gia đình tôi muốn mua lại chiếc Innova E đời 2014 của người quen đi khoảng km Đình Quảng. 300 triệu nên mua Innova cũ trước Tết? Xin hỏi tầm 300 triệu, thời điểm này có thể mua Innova G đời 2006-2007 để đi chơi Tết Nguyễn Phong. Định giá Toyota Innova chạy 'lướt'? Xe đời 2017, đi km, lúc mua giá 930 triệu, xin hỏi bán lại thời điểm này nên để giá bao nhiêu Trần Hiếu.

có nên mua innova chạy dịch vụ