Bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho cá nhân. Trong trường hợp này, các loại chính sách này bao hàm trách nhiệm trong lĩnh vực riêng tư của một người. Nói cách khác, họ tập trung vào bảo vệ cuộc sống riêng tư của con người và tài sản này (bất động sản, nhà, bảo hiểm cá
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2022. BÁO CÁO. Việc dự kiến tiếp thu, giải trình và chỉnh lý . dự thảo Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sửa đổi) Kính gửi: Các vị đại biểu Quốc hội,
Phạm vi bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc tối đa là 100 triệu / 1 vụ về tài sản. Khi đó, nếu bạn có tham gia bảo hiểm dân sự tự nguyện, bạn sẽ được bên bảo hiểm bồi thường tùy thuộc mức trách nhiệm mà bạn tham gia. Liên Hệ ngay : 0902642058 (Tân) để được
Ví dụ: anh A mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe 5 chỗ có mức trách nhiệm 70trđ về người, 70trđ về tài sản, phí bảo hiểm: 436.700đ Đồng thời, anh A mua thêm bảo hiểm TNDS tự nguyện có mức trách nhiệm 100trđ về người, 100trđ về tài sản, phí bảo hiểm: 570
LngA. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện là loại bảo hiểm xe tự nguyện mà chủ xe có quyền tham gia hoặc không. Vậy loại bảo hiểm này có gì đặc biệt, người tham gia sẽ được hưởng những quyền lợi nào, biểu phí là bao nhiêu, khi mua cần lưu ý điều gì? Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để có thông tin đầy đủ và chi tiết về những vấn đề này. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện xe ô tô là gì? Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện là loại bảo hiểm tự nguyện, chủ xe có thể mua thêm sau khi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc. Khi xe gây ra thiệt hại cho bên thứ 3, mức đền bù bảo hiểm sẽ được quyết định dựa vào gói trách nhiệm tăng thêm khi kí hợp đồng bảo hiểm. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện sẽ giúp bảo vệ xe của bạn khi xảy ra va chạm Ví dụ, khi bạn lưu thông trên đường và xảy ra va chạm với một xe khác, số tiền bồi thường sau khi thương lượng là 200 triệu đồng. Mà phạm vi bồi thường của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc tối đa là 100 triệu/1 vụ. Bạn vẫn cần bỏ tiền túi ra bồi thường cho bên thứ ba 100 triệu nữa. Lúc này, nếu bạn có tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện thì công ty bảo hiểm sẽ thực hiện bồi thường phần này theo mức trách nhiệm mà bạn tham gia. Mức bồi thường bảo hiểm Tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện tức là chủ xe đã “nâng cấp” mức trách nhiệm bảo hiểm cao hơn so với hạn mức trách nhiệm của gói bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc. Trong trường hợp không may xảy ra tai nạn, rủi ro liên quan đến bồi thường thiệt hại, đơn vị bảo hiểm sẽ đứng ra chi trả theo quy định cụ thể trong hợp đồng. Cụ thể như sau Với thiệt hại về người Theo quyết định số 05/TC/BH của Bộ Tài Chính, mức trách nhiệm tự nguyện thường có thể tăng thêm nhiều nhất là 50 triệu đồng. Nếu phần tăng thêm nhiều hơn 50 triệu thì sẽ được tính dựa vào cơ sở thiệt hại thực tế hợp lý và không được vượt quá hòa giải. Với thiệt hại về tài sản Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện sẽ chi theo nguyên tắc như sau Đối với thiệt hại trên 50 triệu đồng thì đơn vị bảo hiểm sẽ thanh toán, bồi thường dựa theo cơ sở thiệt hại thực tế và mức độ gây lỗi của chủ xe ô tô. Nếu thiệt hại dưới 50 triệu đồng thì đơn vị bảo hiểm sẽ áp dụng chi trả bồi thường theo quy định của Bộ Tài Chính. Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường mức thiệt hại vượt quá phạm vi bồi thường của bảo hiểm bắt buộc Biểu phí bảo hiểm dân sự tự nguyện cho xe ô tô Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện được chia thành nhiều mức, xếp vào nhóm bảo hiểm phổ thông và bảo hiểm mức cao. Cụ thể như sau Mức phổ thông Mức phí bảo hiểm phổ thông được chia ra thành mức 1, mức 2 và mức 3. Cụ thể như sau Xe không kinh doanh vận tải Xe dưới 6 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 6 – 11 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 12 – 24 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe trên 24 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe vừa chở người vừa chở hàng Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe kinh doanh vận tải Xe dưới 6 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 6 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 7 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 8 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 9 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 10 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 11 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 12 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 13 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 14 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 15 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 16 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 17 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 18 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 19 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 20 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 21 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 22 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 24 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 25 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 26 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 27 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 28 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 29 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 30 chỗ ngồi Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe trên 30 chỗ ngồi CS số chỗ ngồi Mức 1 là + x SC-31 VNĐ, mức 2 là + x SC-31 VNĐ, mức 3 là + x SC-31 VNĐ. Bài đọc thêm Bảo Hiểm 2 Chiều Của Xe Ô Tô Và Những Thông Tin Bạn Cần Nắm Rõ Mỗi loại xe sẽ có mức biểu phí khác nhau Xe chở hàng – xe tải Xe dưới 3 tấn Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 3 – 8 tấn Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe 8 – 15 tấn Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Xe trên 15 tấn Mức 1 là VNĐ, mức 2 là VNĐ, mức 3 là VNĐ. Mức trách nhiệm cao Mức phí bảo hiểm trách nhiệm cao được chia ra thành mức 4, mức 5 và mức 6. Cụ thể như sau Xe không kinh doanh vận tải Xe dưới 6 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 6 – 11 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 12 – 24 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe trên 24 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe vừa chở người vừa chở hàng Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xem thêm [Cập Nhật] Bảng Giá Phí Bảo Hiểm Xe Ô Tô Mới Nhất Hiện Nay Đối với xe chở hành, chủ xe thường mua thêm bảo hiểm tự nguyện và bảo hiểm hàng hóa Xe kinh doanh vận tải Xe dưới 6 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 6 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 7 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe dưới 8 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 9 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 10 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 11 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 12 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 13 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 14 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 15 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 16 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 17 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 18 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 19 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 20 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 21 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 22 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 23 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 24 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 25 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 26 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 27 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 28 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 29 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 30 chỗ ngồi Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ Xe trên 30 chỗ ngồi CS số chỗ ngồi Mức 4 là + x SC-331 VNĐ, mức 5 là + x SC-31 VNĐ, mức 6 là + SC-31 VNĐ. Xe chở hàng – xe tải Xe dưới 3 tấn Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 3 – 8 tấn Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe 8 – 15 tấn Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Xe trên 15 tấn Mức 4 là VNĐ, mức 5 là VNĐ, mức 6 là VNĐ. Các điểm loại trừ bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện Mỗi đơn vị bảo hiểm khác nhau sẽ có các điểm loại trừ bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện khác nhau. Có thể kể đến như sau Tìm hiểu thêm Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Bắt Buộc Là Gì? Nên Mua Loại Nào? Khi mua bảo hiểm cần đọc kĩ hợp đồng để tránh trường hợp bị từ chối bồi thường sau này Mọi hành động cố ý gây ra thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc những người có quyền lợi liên quan tới việc sở hữu, khai thác và sử dụng xe. Tại thời điểm tham gia giao thông gặp sự cố dẫn tới thiệt hại, tổn thất nhưng xe không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hợp lệ theo quy định hiện hành của pháp luật. Người điều khiển xe không có giấy phép lái xe, giấy phép không hợp lệ, giấy phép hết hạn, người điều khiển xe ô tô bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe,… Đua xe dù hợp pháp hay bất hợp pháp cũng đều không thuộc phạm vi đền bù của bảo hiểm. Các tổn thất, tai nạn xảy ra ngoài lãnh thổ của nước CHXHCN Việt Nam. Tổn thất gây ra bởi động đất, chiến tranh hay khủng bố. Xe chở hàng trái phép, trở quá tải hoặc quá số người quy định, xe chở hàng hóa bị cơ quan chức năng Nhà nước bắt giữ,… Xe mất cắp, trộm cướp,… Một số lưu ý khi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện Bạn hoàn toàn có thể tham gia hoặc không tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện, nhưng nếu quyết định tham gia thì hãy lưu ý một số điều sau Luôn chọn các công ty bảo hiểm uy tín, có quy trình xử lý bồi thường chuyên nghiệp, nhanh chóng và chính xác. Trao đổi rõ ràng với nhân viên bảo hiểm về các thông tin liên quan, tránh trường hợp hiểu nhầm dẫn đến mất quyền lợi sau này. Nên tìm hiểu kĩ càng và nắm rõ các quy định, quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi xảy ra rủi ro, từ đó hạn chế trường hợp bị từ chối bồi thường bảo hiểm. Khi xảy ra tai nạn hãy thực hiện đúng các bước được hướng dẫn khi kí kết bảo hiểm, tránh làm sai lệch dẫn đến nhiều rắc rối trong quá trình giám định và bồi thường sau này. Trên đây là thông tin chi tiết về bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện dành cho xe ô tô. Bạn có thể tham gia loại bảo hiểm này để gia tăng quyền lợi và giảm thiểu gánh nặng tài chính nếu không may gặp phải rủi ro trong quá trình tham gia giao thông.
Bảo hiểm tự nguyện và bảo hiểm bắt buộc là 2 loại hình bảo hiểm phổ biến đối với những người sử dụng ô tô. Chúng có giá trị và ý nghĩa rất lớn mà nhiều người vẫn chưa nhận thấy được. Dưới đây, là một sô điều mà các lái xe nên biết về những hình thức tham gia bảo hiểm này. Và với những người lần đầu mua ô tô cũng đồng nghĩa với việc lần đầu tham gia bảo hiểm xe ô tô nên nắm rõ những quy định về bảo hiểm xe ô tô để khi không may xảy ra sự cố thì có hướng giải quyết thích đáng, không bị thiệt về mình cũng như bảo vệ được chiếc xe của mình. Tham khảo thêm thông tin liên quan đến bảo hiểm ô tô Vì sao cần mua bảo hiểm cho xe ô tô? Phân loại bảo hiểm ô tô bắt buộc và tự nguyện Các loại bảo hiểm ô tô phổ biến tại Việt Nam Tại sao phải mua Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô?Phạm vi bồi thường thiệt hạiBiểu phí Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tôThời hạn và hiệu lực bảo hiểm bắt buộc xe ô tôMức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc xe ô tôNguyên tắc bồi thường bảo hiểm bắt buộc xe ô tôThời hạn yêu cầu thanh toán và khiếu nại bồi thườngCó nên mua bảo hiểm tự nguyện cho xe ô tô hay không?Thời hạn và hiệu lực bảo hiểmCách tính chi phí gói bảo hiểm vật chất xe ô tôPhạm vi bảo hiểmMức miễn thườngThời hạn bảo hiểmGiá trị thực của xe ô tôThực hiện hồ sơ bồi thườngThực hiện bồi thườngLưu ý để hưởng quyền lợi bảo hiểm tốt nhấtNhững lưu ý khi gặp phải trường hợp rủi ro Tại sao phải mua Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô? Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, chủ xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hay còn gọi là Bảo hiểm bắt buộc giúp bồi thường về thiệt hại, tính mạng, thân thể, tài sản đối với những bên thứ ba khi những thiệt hại này do hành khách của ô tô, cơ giới gây ra. Bởi theo quy định đối với chủ xe cơ giới khi tham gia giao thông thì ngoài các giấy tờ xe như giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe cơ giới, đặc biệt cần phải có giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Là loại hình mà tất cả các cá nhân tổ chức bao gồm người nước ngoài sở hữu xe hơi tại Việt Nam đều phải tham gia theo quy định của nhà nước, nhằm đảm bảo quyền lợi cho bên thứ ba trong trường hợp nếu chẳng may chủ xe, lái xe gây thiệt hại cho họ. Lợi ích Bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe ô tô là sẽ giúp chủ xe bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba nạn nhân tùy theo mức độ hậu quả của vụ tai nạn. Mức bồi thường Tùy theo mức độ tai nạn, công ty bảo hiểm sẽ thanh toán một số tiền bồi thường cụ thể. Trong một vụ tai nạn ô tô, số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng của bên thứ ba và hành khách do xe ô tô gây ra là 50 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô gây ra là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn. Gói bảo hiểm bắt buộc đối với ô tô không chi trả cho các thiệt hại xảy ra đối với chủ xe hoặc đối với chiếc xe của họ trong trường hợp xảy ra tai nạn. Một chủ xe cơ giới không được tham gia đồng thời hai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, để hạn chế chồng chéo trong quá trình bồi thường sau này. Tuy nhiên, chủ xe cơ giới cũng có thể vừa tham gia bảo hiểm bắt buộc vừa tham gia bảo hiểm tự nguyện thông qua việc thỏa thuận với doanh nghiệp. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực. Phạm vi bồi thường thiệt hại Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra. Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra. Các phạm vi loại trừ bảo hiểm xe ô tô bắt buộc Người bị thiệt cố ý gây thiệt hại. Gây ra hậu quả gián tiếp thừ thiệt hại. Thiệt hại từ tài sản bị mất cắp hoặc cướp sau tai nạn. Các hoạt động bất khả kháng như động đất, khủng bố. Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy. Giấy phép lái xe không hợp lệ. Các loại tài sản đặc biệt như Vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền,... Biểu phí Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Mức phí giá bảo hiểm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016. Thông tư này quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Liên hệ Mua bảo hiểm ô tô tại Anycar Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm bắt buộc xe ô tô Thời điểm có hiệu lực của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ phương tiện thực hiện đóng đủ phí bảo hiểm. Thời hạn bảo hiểm thường được áp dụng là 1 năm. Với trường hợp chuyển nhượng xe, nếu còn thời hạn hiệu lực của bảo hiểm bắt buộc xe ô tô thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự sẽ được chuyển sang chủ xe mới. Một số trường hợp hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc bị hủy Xe cơ giới bị thu hồi đăng ký và biển số theo quy định của pháp luật; Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật; Xe cơ giới bị mất được cơ quan công an xác nhận; Xe cơ giới hỏng không sử dụng được hoặc bị phá huỷ do tai nạn giao thông được cơ quan công an xác nhận Trong trường hợp chủ xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định muốn chấm dứt hợp đồng bảo hiểm cần gửi các giấy tờ cho doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm Văn bản đề nghị hủy hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm muốn hủy, Các bằng chứng chứng minh xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định. Mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc xe ô tô Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Căn cứ được xác định bởi Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016, số tiền bảo hiểm được quy định như sau Tối đa không quá VNĐ/ 1 người/ 1 vụ tai nạn đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra. Không quá VNĐ/ 1 vụ tai nạn với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo gây ra. Bảo hiểm tự nguyện tai nạn tài xế, người ngồi trên xe 10 triệu đồng/người/vụ. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm bắt buộc xe ô tô Quy tắc bảo hiểm xe ô tô này cũng là một trong những điều mà chủ xe cơ giới cần chú ý. Mức bồi thường bảo hiểm về người được xác định dựa trên Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với mức bồi thường thiệt hại về tài sản được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới. Đối với những chủ xe cơ giới tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc thì mức chi trả sẽ được tính theo hợp đồng bảo hiểm đầu tiên. Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại. Trường hợp chủ xe cơ giới chết hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại. Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng ngay những chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhằm khắc phục hậu quả tai nạn. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp chủ xe cơ giới đồng thời tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cho cùng một xe cơ giới thì số tiền bồi thường chỉ được tính theo hợp đồng bảo hiểm đầu tiên. Để tránh trường hợp không được bồi thường, hãy tham khảo những hiểu lầm nghiêm trọng khi mua bảo hiểm ô tô dẫn đến việc bị từ chối bồi thường. Thời hạn yêu cầu thanh toán và khiếu nại bồi thường - Thời hạn yêu cầu bồi thường của chủ xe cơ giới là 1 năm tính từ ngày xảy ra tai nạn. Trừ trường hợp bất khả kháng do nguyên nhân khách quan theo quy định pháp luật. - Trừ trường hợp bất khả kháng, trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn, chủ xe cơ giới phải gửi thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm kèm theo các tài liệu quy định trong hồ sơ yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe cơ giới. - Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là mười lăm ngày kể từ khi nhận được hồ sơ bồi thường trách nhiệm của chủ xe cơ giới và không quá 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ. - Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm. - Thời hiệu khởi kiện về việc bồi thường bảo hiểm là 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán bồi thường hoặc từ chối bồi thường. Quá thời hạn trên quyền khởi kiện không còn giá trị. Có nên mua bảo hiểm tự nguyện cho xe ô tô hay không? Bảo hiểm ô tô tự nguyện Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển, Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe là một hình thức bảo hiểm không bắt buộc với mọi chủ xe cơ giới khi tham giao thông. Khi đã mua bảo hiểm, khách hàng nào cũng muốn khi xảy ra sự cố sẽ được bồi thường nhanh chóng và công bằng, được sửa xe ở gara và thay thế phụ tùng chính hãng. Công ty bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe cơ giới những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước. Khi mua bảo hiểm ô tô, thực chất là bạn đang mua một tấm giấy bảo lãnh thanh toán những rủi ro không mong muốn có thể xảy ra trong tương lai. Nhất là bảo hiểm ô tô tự nguyện sẽ mang lại cho bạn những lợi ích nổi bật như Để bảo vệ bản thân và tài sản cũng như dự trù những rủi ro có thể xảy ra, ngoài bảo hiểm bắt buộc chủ xe vẫn nên tham gia bảo hiểm tự nguyện. Đặc biệt là loại hình bảo hiểm vật chất xe ô tô, người tham gia sẽ được đền bù trong những trường hợp tai nạn bất ngờ, nằm ngoài sự kiểm soát của chủ xe như đâm va, lật, cháy, nổ; bị vật khác va chạm. Đối với trường hợp bị mất cắp toàn bộ xe hoặc thiệt hại lên đến 75%, không thể sửa chữa thì chủ sở hữu sẽ được đền bù hoàn toàn. Khi tham gia bảo hiểm ô tô tự nguyện, bạn sẽ được bồi thường cho thiệt hại tài chính phát sinh từ tai nạn liên quan đến xe ô tô của chính mình. Nó được xem như một một hợp đồng giao kết giữa bạn và công ty bảo hiểm. Theo đó khi bạn đóng phí bảo hiểm, công ty bảo hiểm cam kết sẽ bồi thường cho những thiệt hại theo quy định trong hợp đồng đã thỏa thuận. Khi mua bảo hiểm ô tô, chủ xe sẽ nhận được các lợi ích gồm Được tư vấn chọn nhà cung cấp bảo hiểm uy tín. Thủ tục giám định và bồi thường nhanh chóng. Sửa chữa và thay thế phụ tùng chính hãng. Không phải thanh toán chi phí bồi thường. Được hỗ trợ 24/24 thông qua đường dây nóng. Bảo hiểm mất cắp bộ phận. Cứu hộ giao thông miễn phí. Những trường hợp mà các công ty bảo hiểm sẽ không bồi thường cho bạn khi có sự cố xảy ra, cụ thể như sau Xe chở quá số người theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Vận chuyển hàng trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển, xếp dỡ hàng. Xe chở quá 20% trọng tải theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Không có giấy phép lái xe hợp lệ. Xe đi đêm không có đèn chiếu sáng theo quy định, xe đi vào đường cấm, khu vực cấm rẽ, quẹo tại nơi bị cấm, đi ngược chiều của đường một chiều, vượt đèn đỏ hoặc không chấp hành theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông gây ra tai nạn. Điều khiển xe gây tổn thất khi có nồng độ cồn vượt quá quy định của pháp luật hiện hành được kết luận bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc sử dụng các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm Tại Điều 10 cũng trong nghị định này thời hạn và hiệu lực của bảo hiểm như sau 1. Thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là một năm, trong các trường hợp sau, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 01 năm Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 01 năm; Niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn một năm theo quy định của pháp luật. 2. Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm 3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới. Cách tính chi phí gói bảo hiểm vật chất xe ô tô - Số tiền bảo hiểm là số tiền mà chủ xe cơ giới yêu cầu công ty bảo hiểm cho xe của mình và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm. - Chủ xe cơ giới có thể thỏa thuận tham gia bảo hiểm bằng hoặc thấp hơn giá trị thị trường của xe. - Hiện nay các công ty bảo hiểm xác định giá trị của xe tham gia bảo hiểm theo cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam công bố. Nếu cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam không có giá trị xe cho loại xe có yêu cầu bảo hiểm thì xác định như sau Đối với xe mới 100%, giá trị của xe là giá bán xe do các hãng sản xuất trong nước công bố tại thị trường Việt Nam, hoặc giá xe nhập khẩu đã bao gồm tất cả các loại thuế theo quy định của Nhà nước. Đối với xe ô tô đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới 100% x tỷ lệ % tối thiểu chất lượng còn lại của xe. Đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới 100% x với tỷ lệ % chất lượng còn lại được xác định trong tờ khai hải quan nhập khẩu. Tỷ lệ % tối thiểu chất lượng còn lại của xe tham gia bảo hiểm được xác định như sau Nếu xe sử dụng trong 1 năm thì tỷ lệ % là 90% Nếu xe sử dụng từ 1 – 3 năm thì tỷ lệ % là 70% Nếu xe sử dụng từ 3 – 6 năm thì tỷ lệ % là 50% Nếu xe sử dụng từ 6 – 10 năm thì tỷ lệ % là 30% Còn nếu xe sử dụng trên 10 năm thì tỷ lệ % chất lượng xe sẽ là 20% - Giá trị xe sẽ được tính theo thời điểm giá xe được tính theo giá trị thị trường tại thời điểm tham gia bảo hiểm vật chất xe. Theo thông tư số 50/2017/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 73/2016/NĐ-CP, kể từ đầu năm 2019, mức khấu trừ trở thành loại phí bắt buộc khi mua bảo hiểm ôtô. Mức khấu trừ tối thiểu của xe sẽ đối với xe không kinh doanh vận tải là đồng/ vụ và xe kinh doanh vận tải sẽ là đồng. Sau khi đã xác định được giá trị thực của xe, bạn tiếp tục tính mức chi phí được quy định về bảo hiểm vật chất xe ô tô bằng công thức Chi phí bảo hiểm = giá trị thực của xe x tỉ lệ phí Tỷ lệ phí được xác định bằng tỷ lệ phí cơ bản phạm vi cơ bản + tỉ lệ phí lựa chọn bổ sung phạm vi mở rộng. Phí cơ bản và tỷ lệ phí lựa chọn bổ sung sẽ được quy định rõ ràng trong hợp đồng bảo hiểm vật chất xe ô tô. Và thông thường sẽ nằm ở mức – 2%/năm. Ta có thể thấy được rằng mức chi phí bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô được cấu thành bởi 4 yếu tố chính phạm vi bảo hiểm, mức miễn thường bảo hiểm ô tô, thời hạn bảo hiểm và giá trị thực của xe. Phạm vi bảo hiểm Là khoản nội dung khoản chi phí bồi thường sẽ chi trả cho những khoảng nào, ở nội dung phạm vi cơ bản là những lỗi như đâm, lật, rơi xe, mất cắp trang bị hoặc toàn chiếc xe… Ngoài ra, các thiên tai thảm họa cũng sẽ được tính bồi thường như bão, lụt, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần. Đối với phạm vi mở rộng, bạn sẽ được lựa chọn gara sửa chữa, bảo hiểm thủy kích và không cần khấu hao khi thay bộ phận. Mức miễn thường Là mức chi phí tổn thất mà công ty bảo hiểm sẽ không bồi thường cho bạn. Bạn sẽ có 2 loại miễn thường là có khấu trừ và không khấu trừ. Nếu người dùng xe mua bảo hiểm với mức miễn thường khấu trừ đồng/vụ, khi có trục trặc dưới đồng thì người lái xe sẽ tự trả chi phí khắc phục. Đây là một trong các trường hợp không được bồi thường bảo hiểm mà người mua cần lưu ý. Hoặc nếu chi phí bồi hoàn hơn đồng ví dụ là đồng thì người lái sẽ phải trả đồng và bảo hiểm sẽ trả chi phí còn lại đồng. Thời hạn bảo hiểm Khi tìm mua bảo hiểm vật chất xe ô tô, bạn sẽ được các nhân viên tư vấn về các hạn mức thời gian bảo hiểm, tùy theo nhu cầu của người dùng xe và khả năng tài chính mà có thể lựa chọn thời gian bảo hành là 1 hay 2 hay 3 năm trở lên. Giá trị thực của xe ô tô Là một yếu tố rất quan trọng đến phí bảo hiểm vật chất xe ô tô. Đây như là mức tiền tối đa mà người lái xe có thể yêu cầu bên bảo hiểm thực hiện việc khắc phục và sửa chữa thiệt hại xe sau một tai nạn xảy ra, hoặc các trục trặc trong phạm vi trách nhiệm bồi hoàn của bảo hiểm. Việc tính giá trị thực của xe đã được đề cập ở phần trên. Thực hiện hồ sơ bồi thường Sau khi đã xử lý xong hiện trường, xe sẽ được đưa về xưởng, giám định viên sẽ phối hợp cùng người chủ xe và những ai có liên quan để giám định tổn thất thực tế của xe lẫn hoàn thiện hồ sơ bồi thường. Các công ty bảo hiểm sẽ ủy quyền cho giám định viên trong việc quyết định phương án sửa chữa hay thay thế đối với các hạng mục tổn thất. Sau cùng, phương án khắc phục sẽ được ký bởi giám định viên và đại diện bảo hiểm. Thực hiện bồi thường Sau khi đã có hồ sơ giải pháp bồi thường, công ty bảo hiểm sẽ bảo lãnh thanh toán tại các xưởng có liên kết với công ty bảo hiểm. Chủ xe ô tô chỉ cần ký vào biên bản nghiệm thu, hợp đồng và nhận xe. Trong trường hợp xưởng sửa xe ở ngoài hệ thống, chủ xe cần thông báo lại công ty bảo hiểm để có thể giải quyết sớm nhất. Lưu ý để hưởng quyền lợi bảo hiểm tốt nhất Nhiều người thường nghĩ cái gì càng nhiều thì càng tốt, vì vậy có những trường hợp chủ xe tham gia bảo hiểm vật chất xe ô tô theo một hay nhiều hợp đồng bảo hiểm khác nhau. Theo đúng nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm, tổng số tiền mà chủ xe nhận được từ tất cả các hợp đồng bảo hiểm chỉ đúng bằng thiệt hại thực tế. Thông thường, các công ty bảo hiểm giới hạn trách nhiệm bồi thường của mình theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm của công ty mình so với tổng của những số tiền bảo hiểm ghi trong tất cả hợp đồng bảo hiểm. Nếu mua bảo hiểm hộ gia đình, bảo hiểm chăm sóc y tế và bảo hiểm xe ô tô tại cùng một công ty bảo hiểm có uy tín, khách hàng có thể sẽ nhận được mức chiết khấu nhất định. Hãy xem chi tiết về các gói bảo hiểm ô tô để được hưởng mức phí và nhiều điều kiện ưu đãi hơn. Những lưu ý khi gặp phải trường hợp rủi ro Khi không may gặp phải trường hợp không mong muốn bạn nên nắm rõ những quy định về mua bảo hiểm cho xe ô tô như sau để giảm tối đa thiệt hại. - Thứ nhất Không nên thay đổi hiện trường tai nạn, điều này hầu hết các tài xế của chúng ta hay mắc phải. Bởi khi xảy ra tai nạn bạn thay đổi hiện trường và không thông báo cho bên bảo hiểm và báo công an để lập biên bản thì nguy cơ bạn sẽ không được bồi thường là rất cao. Việc lập biên bản để làm chứng từ chứng minh có xảy ra va chạm, có tai nạn sẽ là giúp khách hàng nhanh chóng được công ty bảo hiểm thanh toán và giải quyết sự kiện bảo hiểm theo quy định. - Thứ hai Ngoài việc phải thông báo kịp thời với cơ quan bảo hiểm bạn cũng không nên tự ý sửa chữa khi chưa có xác nhận của cơ quan bảo hiểm trừ trường hợp có quyết định của cơ quan có thẩm quyền. - Thứ ba Nếu bạn không may mắn bị mất xe bạn cần thông báo cho công an cũng như chính quyền địa phương nơi xảy ra sự việc và thông báo tới công ty bảo hiểm bằng văn bản sau 24h kể từ khi bị mất.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì, các loại hình bảo hiểm cụ thể và quyền lợi của người tham gia ra sao? Bạn cần hiểu rõ các vấn đề này trước khi quyết định chọn mua bất kỳ sản phẩm bảo hiểm nào. Mời các bạn hãy cùng Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Hàng không VNI tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết dưới đây. Trách nhiệm dân sự Trước khi tìm kiếm câu trả lời bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì, chúng ta cần hiểu chính xác về khái niệm trách nhiệm dân sự. Trách nhiệm dân sự nhằm bù đắp tổn thất về vật chất của người bị hại Khái niệm trách nhiệm dân sự có thể hiểu theo nhiều cách. Tuy nhiên đơn giản và dễ hiểu nhất, trách nhiệm dân sự là trách nhiệm pháp lý mang tính tài sản được áp dụng khi có sự vi phạm pháp luật dân sự, nhằm mục đích bù đắp tổn hại về vật chất của người bị thiệt hại. Trách nhiệm dân sự là các biện pháp có tính cưỡng chế được áp dụng với người có hành vi vi phạm đã gây thiệt hại cho người khác. Người đó phải chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả. Tùy vào từng trường hợp, bồi thường thiệt hại trong hoặc ngoài hợp đồng. Hiện nay có rất nhiều sản phẩm bảo hiểm trách nhiệm dân sự ra đời, đáp ứng nhu cầu của các đối tượng người sở hữu xe cơ giới khác nhau. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? Bảo hiểm trách nhiệm dân sự được định nghĩa là loại hình bảo hiểm cho trách nhiệm dân sự của cá nhân hoặc tổ chức đối với bên thứ ba khi xảy ra rủi ro. Trong đó, đối tượng của hợp đồng bảo hiểm sẽ là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm với người thứ ba. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ phải chi trả các khoản tiền theo đúng quy định, hợp đồng bảo hiểm. Dù bạn mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ phải chi trả các khoản tiền theo đúng quy định, hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, đơn vị bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm thanh toán bảo hiểm, trong thời hạn bảo hiểm, khi và chỉ khi người thứ ba yêu cầu người có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm bồi thường thiệt hại. Ngoài ra, nếu phát sinh sự kiện bảo hiểm có liên quan đến lỗi của người tham gia bảo hiểm, căn cứ vào mức độ lỗi, công ty bảo hiểm sẽ từ chối hoặc chi trả toàn bộ tiền bảo hiểm. Lợi ích của bảo hiểm trách nhiệm dân sự Cuộc sống luôn tiềm ẩn rủi ro không thể lường trước. Tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự là giải pháp tài chính hiệu quả, giúp bạn chủ động bảo vệ tài sản và bản thân đồng thời thể hiện trách nhiệm của mỗi người với cộng đồng. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu thuyền Trong trường hợp, bạn gây tai nạn hoặc gặp sự cố, dẫn tới thiệt hại về tài sản, con người. Công ty bảo hiểm sẽ thay bạn bồi thường cho bị hại. Nếu bạn không đủ khả năng đền bù rất có thể rơi vào kiện cáo, thậm chí là phải chịu bản án hình sự. Chẳng hạn, khi bạn điều khiển xe mô tô tham gia giao thông khiến một người bị thương, hư hại về xe cộ. Con số thiệt hại lên tới chục triệu hay hàng trăm triệu đồng. Lúc này, bạn sẽ được chia sẻ bớt gánh nặng tài chính với hạn mức bồi thường tối đa là 100 triệu đồng/người/vụ đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới. Những sản phẩm bảo hiểm trách nhiệm dân sự phổ biến hiện nay - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe với hàng hóa vận chuyển - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ sử dụng lao động - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ vật nuôi …vv Thực tế, bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy được bày bán tràn lan, đặc biệt là trên Internet. Nhiều người bỏ số tiền không nhỏ để mua nhưng kết quả là bảo hiểm giả đó không có hiệu lực trước pháp luật. Vì vậy, để tránh tình trạng này bạn cần đến các đại lý, công ty bảo hiểm chính hãng, uy tín. VNI là một trong những công ty bảo hiểm phi nhân thọ uy tín hàng đầu tại thị trường bảo hiểm hiện nay. Đơn vị không ngừng nỗ lực mang lại cho người Việt những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất. Khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự tại đây, bạn sẽ nhận được lợi ích sau - Phí tham gia cạnh tranh - Thủ tục, giấy tờ đơn giản - Bồi thường nhanh, kịp thời - Đa dạng sản phẩm bảo hiểm Bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về câu hỏi bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì, nên chọn loại nào, đừng ngần ngại liên hệ ngay với VNI sẽ được trợ giúp. TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM HÀNG KHÔNG VNI Trụ sở chính Tầng 15, Tòa nhà Geleximco, số 36, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội Điện thoại 024-6276 5555 Hotline 097 276 5555 Email contact Website
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự Tự nguyện Liberty là lựa chọn tốt nhất giúp Quý Khách bồi thường cho bên thứ ba những thiệt hại về thương tật, tính mạng và tài sản do tai nạn gây ra. Trang này là chi tiết về quyền lợi bảo hiểm, biểu phí & quy tắc bồi thường. Quyền lợi và biểu phí Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự Tự nguyện Liberty Quý Khách có thể lựa chọn 1 trong 3 hạn mức bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện. Phí bảo hiểm sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi trên xe và hạn mức bảo hiểm, không phụ thuộc vào mục đích sử dụng xe kinh doanh hay không kinh doanh. Hạn mức 1Hạn mức 2Hạn mức 3Thương tật thân thể100 triệu đồng/người/vụ200 triệu đồng/người/vụ400 triệu đồng/người/vụThiệt hại tài sản400 triệu đồng/vụ1 tỷ đồng/vụ2 tỷ đồng/vụSố tiền bồi thường tối đa8 tỷ đồng/vụ8 tỷ đồng/vụ8 tỷ đồng/vụPhí bảo hiểm xe dưới 6 đồngPhí bảo hiểm xe trên 6 đồng Những định nghĩa quan trọng “Lái Xe Được Phép” là những người được quyền lái xe với sự đồng ý của chủ xe VỚI ĐIỀU KIỆN là người này phải được phép lái xe theo quy định của pháp luật, sở hữu giấy phép lái xe hợp lệ và không bị tước quyền lái xe theo quyết định của Tòa Án hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác. “Bên thứ ba” không bao gồm những hành khách và bất cứ người nào khác ngồi trên xe hoặc đang lên, xuống xe. Xem thêm Những quy định về “Bên thứ ba” trong Luật kinh doanh bảo hiểm. Bồi Thường cho Người Được Bảo Hiểm Tùy theo Hạn Mức cho trách nhiệm đối với bên thứ ba, Liberty sẽ bồi thường cho Người Được Bảo Hiểm các khoản tiền bao gồm cả các chi phí và phí tổn của bên yêu cầu mà Người Được Bảo Hiểm có trách nhiệm pháp lý phải thanh toán trong trường hợp tử vong hay thương tật thân thể của bất kỳ bên thứ ba nào; và/hoặcthiệt hại đối với tài sản của bất kỳ bên thứ ba nào. Bồi Thường cho Lái Xe Được Phép Tùy theo Hạn Mức cho trách nhiệm đối với bên thứ ba, Liberty sẽ bồi thường cho bất cứ Lái Xe Được Phép nào trong khi đang lái xe về các khoản tiền bao gồm chi phí và phí tổn khiếu nại mà Lái Xe Được Phép có trách nhiệm pháp lý phải trả đối với tử vong hay thương tật thân thể của bất cứ bên thứ ba nào; và/hoặcthiệt hại đối với tài sản của bất kỳ bên thứ ba nào Khi tử vong hay thương tật thân thể hay thiệt hại tài sản đó do tai nạn gây ra bởi hoặc phát sinh trực tiếp từ việc sử dụng xe với điều kiện là Lái Xe Được Phép không được bồi thường theo bất kỳ Hợp Đồng Bảo Hiểm nào khác,phải thực hiện, chấp hành và tuân thủ đúng mọi điều khoản và điều kiện có thể áp dụng của Hợp Đồng Bảo Hiểm Ô tô Liberty, như thể họ là Người Được Bảo Hiểm. Các điểm loại trừ Liberty không có trách nhiệm đối với tử vong hay thương tật thân thể của lái xe, phụ xe, hành khách và/hoặc bất cứ người nào khác ngồi trên xe hay đang lên, xuống xe;thiệt hại về tài sản thuộc quyền sở hữu của, được ủy thác cho hoặc thuộc sự trông nom coi sóc hay kiểm soát củaNgười Được Bảo Hiểm hoặc thành viên của gia đình Người Được Bảo Hiểm,bất cứ Lái Xe Được Phép nào khiếu nại đòi bồi thường hay bất cứ thành viên nào trong gia đình của người này;bồi thường cho những thiệt hại liên quan đến những phán quyết mà lúc đầu không được tống đạt bởi hoặc nhận được từ Tòa Án có thẩm quyền trong phạm vi Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; vàcác chi phí và phí tổn tố tụng bên yêu cầu bồi thường yêu cầu Người Được Bảo Hiểm bồi thường mà các chi phí và phí tổn đó không phát sinh hoặc không thể truy đòi được trong phạm vi Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Vui lòng xem thêm Quy tắc bảo hiểm ô tô Liberty – Phần IV Trách nhiệm đối với bên thứ ba. Quý Khách đang quan tâm? Với chi phí hợp lý cho từng hạn mức bồi thường cho bên thứ ba, Quý Khách hàng có thể lựa chọn gói Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự Tự nguyện Liberty phù hợp nhất với mình. Quý Khách sẽ thật sự yên tâm khi chính mình lái xe hoặc khi người khác lái xe của mình. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận báo phí và quyền lợi bảo hiểm tốt nhất!
Em ơi cho chị hỏi Có văn bản nào định nghĩa về bảo hiểm trách nhiệm dân sự không em? Nếu có thì hỗ trợ giúp chị cơ sở pháp lý luôn nha. Và giới hạn trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự được quy định như thế nào? Đây là câu hỏi của chị Hồng Ngọc đến từ Kiên Giang. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? Giới hạn trách nhiệm đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự được quy định như thế nào? Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có phải là bảo hiểm bắt buộc không? Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì?Hiện nay, không có văn bản nào định nghĩa cụm từ "Bảo hiểm trách nhiệm dân sự", do đó căn cứ vào các quy định hiện hành có liên quan, có như sauCăn cứ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 quy định như sauĐối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sựĐối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo quy định của pháp Bộ luật Dân sự 2015 không định nghĩa "trách nhiệm dân sự" là gì, tuy nhiên, nếu căn cứ vào Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như sauTrách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ1. Bên có nghĩa vụ mà vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bên có phạm nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được là hoàn toàn do lỗi của bên có vậy có thể hiểu trách nhiệm dân sự là trách nhiệm, nghĩa vụ của một bên đối với một bên khác phát sinh do hành vi gây thiệt hại của người này gây ra, hoặc các trường hợp khác theo Luật với lĩnh vực bảo hiểm, "trách nhiệm dân sự" trong hợp đồng bảo hiểm được hiểu hẹp hơn là nghĩa vụ bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên thứ 3 do sự kiện bảo hiểm xảy theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm số tiền bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự Hình từ InternetGiới hạn trách nhiệm đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự được quy định như thế nào?Căn cứ theo Điều 55 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 quy định như sauGiới hạn trách nhiệm bảo hiểm1. Trong phạm vi số tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm những khoản tiền mà theo quy định của pháp luật người được bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người thứ Ngoài việc trả tiền bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm còn phải trả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp về trách nhiệm đối với người thứ ba và lãi phải trả cho người thứ ba do người được bảo hiểm chậm trả tiền bồi thường theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo Tổng số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không vượt quá số tiền bảo hiểm, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo Trong trường hợp người được bảo hiểm phải đóng tiền bảo lãnh hoặc ký quỹ để bảo đảm cho tài sản không bị lưu giữ hoặc để tránh việc khởi kiện tại toà án thì theo yêu cầu của người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện việc bảo lãnh hoặc ký quỹ trong phạm vi số tiền bảo vậy giới hạn trách nhiệm đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự được quy định cụ thể như hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có phải là bảo hiểm bắt buộc không?Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 8 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 quy định như sauBảo hiểm bắt buộc1. Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã Bảo hiểm bắt buộc bao gồma Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;b Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật;c Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;d Bảo hiểm cháy, Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, Chính phủ trình ủy ban thường vụ Quốc hội quy định loại bảo hiểm bắt buộc vậy bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bảo hiểm bắt dung về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được hướng dẫn bởi Nghị định 03/2021/NĐ-CP.
bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện